Page 82 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 82
82 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
còn lại là đất lâm nghiệp. Những nơi giải thấp và thoải được người dân khai phá, cải
quyết được nước, chủ động tưới tiêu bằng tạo để trồng lúa nước.
các công trình thủy lợi nhỏ đang trồng 2 + Đất cỏ: dùng vào chăn nuôi: có
vụ lúa. Những nơi không chủ động được 195,39, chiếm 0,03% diện tích đất tự nhiên.
nước thì trồng màu trong vụ xuân, cây + Đất trồng các loại cây hàng năm
màu có thể là ngô, đậu tương. Khi sản khác: 21.836,00 ha, chiếm 3,72% diện tích
xuất trên đất này cần lưu ý đến biện pháp đất tự nhiên, trồng các loại hoa màu và lúa
điều tiết nước do có thể bị úng khi mưa nương, chủ yếu ở nhóm đất đỏ vàng.
lớn. Mặt khác, trong canh tác cần lưu ý Đất trồng cây lâu năm: Có diện tích
đến việc cung cấp thêm kali cho cây trồng. 33.793,34 ha, chiếm 5,76%, trong đó:
Riêng với lạc, không cần bón vôi mà chỉ + Đất trồng cây ăn quả có 5.249,46 ha,
chú trọng bón lân. chiếm 0,89% diện tích tự nhiên, chủ yếu là
Trong đơn vị đất này còn có một số đặc cây có múi như cam, quýt, bưởi.
tính hoặc tầng chẩn đoán khác, được phân + Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
thành 3 đơn vị đất phụ: Đất dốc tụ glây, có 7.030,92 ha, chiếm 1,2% diện tích tự
trung tính ít chua (Eutri-gleyic Regosols- nhiên, chủ yếu là cây chè, phân bố trên
ký hiệu RG.g.e); đất dốc tụ glây, nhiều sỏi nhóm đất đỏ vàng với độ dốc 8-25 .
0
sạn nông (Episkeleti-gleyic Regosols - ký + Đất trồng các loại cây lâu năm khác
hiệu RG.g.sk1); đất dốc tụ glây, nhiều sỏi có 21.512,96 ha, chiếm 3,67% diện tích đất
sạn sâu (Endoskeleti-gleyic Regosols - ký tự nhiên, hầu hết trên nhóm đất đỏ và một
hiệu RG.g.sk2). phần trên nhóm đất xám.
IV- ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG - Đất lâm nghiệp: Diện tích 446.727,16
SỬ DỤNG ĐẤT ha, chiếm 76,16% diện tích đất tự nhiên,
bao gồm 257.587,64 ha đất rừng sản xuất,
1. Hiện trạng sử dụng đất chiếm 43,90% diện tích tự nhiên; 141.646,64
Đến năm 2012, tình hình sử dụng đất ha đất rừng phòng hộ, chiếm 24,14% diện
của toàn tỉnh như sau: tích đất tự nhiên và 47.492,88 ha đất rừng
1- Đất nông nghiệp phòng hộ, chiếm 8,09% diện tích tự nhiên.
Diện tích đất nông nghiệp Tuyên Đất lâm nghiệp phân bố trên ba nhóm
Quang có 531.211,10 ha, chiếm 90,54% đất chính là đất đen, đất xám và đất đỏ ở
diện tích tự nhiên, bao gồm đất sản xuất những nơi có địa hình cao, độ dốc lớn, ít
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác. - Đất nuôi, trồng thủy sản: Diện tích
- Đất sản xuất nông nghiệp: diện tích 1.955,85 ha chiếm 0,33% diện tích tự nhiên,
82.306,24 ha, chiếm 14,03% diện tích tự chủ yếu là các ao, hồ chuyên nuôi, trồng
nhiên. Trong đó: đất trồng cây hàng năm thủy sản nước ngọt.
có 48.512,90 ha, chiếm 8,27% diện tích đất - Đất nông nghiệp khác: Có 221,84 ha,
tự nhiên, bao gồm: chiếm 0,04% diện tích tự nhiên.
+ Đất trồng lúa: có diện tích 26.481,51 ha, 2- Đất phi nông nghiệp
chiếm 4,51%, chủ yếu ở vùng địa hình Diện tích đất phi nông nghiệp toàn
bằng phẳng trên các nhóm đất phù sa, đất tỉnh có 43.795,50 ha, chiếm 7,46% diện tích
xám và một phần trên đất đỏ ở địa hình đất tự nhiên, trong đó: