Page 77 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 77

Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN      77


               chống xói mòn đối với canh tác trên đất         nhỏ,  có  độ  dốc  thấp.  Phần  lớn  diện  tích
               dốc: lựa chọn phương pháp làm đất hợp           nên  sử  dụng  cho  mục  đích  lâm  nghiệp.
               lý trong mùa mưa, trồng cây theo đường          Do phân bố ở độ cao trên 800m, có chế độ
               đồng mức, theo dạng vảy cá... tủ gốc, giữ       nhiệt thấp quanh năm, độ ẩm cao, đất giàu
               ẩm cho đất.                                     mùn có thể thích hợp cho nhiều loại cây
                   Hiện  nay  phần  lớn  diện  tích  đơn  vị   dược liệu quý.

               đất này đang được sử dụng để trồng rừng             Hiện nay, hầu hết diện tích đơn vị đất
               sản xuất (trên 67.010 ha), rừng phòng hộ        này sử dụng vào mục đích đất lâm nghiệp.
               (khoảng 12.914 ha), rừng đặc dụng (2.046        Diện tích cây lâu năm chỉ khoảng 140 ha
               ha), cây lâu năm (trên 16.510 ha, cây hàng      và cây hàng năm khoảng 140 ha; diện tích
               năm  (khoảng  5.590  ha)  và  đất  chưa  sử     đất chưa sử dụng khoảng 16 ha. Diện tích
               dụng (khoảng 611 ha).                           đất dưới rừng trồng và đất chưa sử dụng
                   Đất không còn đặc điểm phân loại nào        có độ dốc <15 , tầng dày >70cm hiện chỉ có
                                                                             o
               khác. Đơn vị đất này chỉ có 1 đơn vị đất        khoảng 100 ha, phân bố ở Nà Hang, khả

               phụ: Đất xám feralit điển hình (ACf.h).         năng sử dụng cho mục đích nông nghiệp
                   Đất xám feralít giàu mùn (Humi-ferralic     không  nhiều.  Đơn  vị  đất  này  nằm  hoàn
               Acrisols) - ký hiệu ACf.hu                      toàn trong hệ sinh thái rừng nguyên sinh
                   Toàn tỉnh có khoảng 20.450 ha, chiếm        hoặc thứ sinh lâu năm. Đây là hệ sinh thái
               3,4%  diện  tích  tự  nhiên.  Đất  phân  bố  ở   có tính đa dạng sinh học cao. Hầu hết các
               một số huyện có núi cao trên 800m, tập          loài  động,  thực  vật  của  tỉnh  đều  có  mặt

               trung  nhiều  nhất  ở  huyện  Nà  Hang,         trong hệ sinh thái này. Vì vậy, cần sử dụng
               khoảng 7.200 ha, Lâm Bình khoảng 5.200 ha,      đất theo hướng bảo vệ tài nguyên sinh vật
               Chiêm Hóa trên 4.300 ha.                        trong hệ sinh thái này.
                   Đất có thành phần cơ giới thịt pha sét          Căn cứ vào tiêu chí phân loại mức độ
               đến sét, tỷ lệ cấp hạt sét 29,22-49,36%; tỷ     đá lẫn và độ sâu xuất hiện đá lẫn, đơn vị
               lệ  cấp  hạt  cát  19,26-35,63%.  Tầng  mặt  có   đất này được phân thành 3 đơn vị đất phụ:
               cấu trúc viên hạt, kích thước trung bình,       Đất  xám  feralít  giàu  mùn,  nhiều  sỏi  sạn
               xốp, ít chặt, dẻo và dính khi ướt; các tầng     sâu (Endoskeleti-humi-ferralic Acrisols) -

               sâu có cấu trúc cục nhẵn cạnh, ít xốp, chặt;    ký hiệu ACf.hu.sk2; Đất xám feralít giàu
               đất có phản ứng chua đến rất chua (pH     :     mùn, nhiều sỏi sạn nông (Episkeleti-humi-
                                                       KCL
               3,46-4,47); độ no bazơ thấp đến rất thấp (V     ferralic Acrisols) - ký hiệu ACf.hu.sk1; Đất
               <8,78-28,05%),  dung  tích  cation  trao  đổi   xám  feralít  giàu  mùn,  điển  hình  (Hapli-
               rất  thấp  đến  trung  bình  (CEC  4,67-17,55   humi-ferralic Acrisols) - ký hiệu ACf.hu.h.
               me/100g đất), nhưng hàm lượng chất hữu              Đất  xám  feralít,  đọng  nước  (Stagni-

               cơ  đất  cao  (OM:  3,84-4,16%  tới  độ  sâu    ferralic Acrisols)- ký hiệu ACf.st
               40cm); hàm lượng lân tổng số ở mức trung            Toàn tỉnh có khoảng 20.610 ha, chiếm
               bình (P O : 0,06-0,09%), nhưng các chỉ tiêu     3,4% diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở tất
                       2  5
               khác như kali tổng số, lân dễ tiêu và kali      cả các huyện, nhưng tập trung nhất ở huyện
               dễ tiêu đều nghèo.                              Yên Sơn, khoảng 5.980 ha, Sơn Dương trên
                   Đặc điểm lý hoá tính của đất phù hợp        4.940 ha, Hàm Yên trên 3.410 ha, Chiêm
               cho các loại cây trồng cạn ngắn ngày như        Hóa  khoảng  2.960  ha,  Nà  Hang  khoảng
               ngô, đậu, khoai... và các loại cây ăn quả.      1.720 ha... Đất phân bố ở địa hình vàn đến

               Tuy nhiên chỉ nên bố trí những diện tích        cao, độ dốc <8 .
                                                                             o
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82