Page 74 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 74
74 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
Nhóm đất đen được phân thành 3 đơn Hiện nay đất đang được sử dụng nhiều
vị đất và 4 đơn vị đất phụ. nhất cho rừng sản xuất, rừng đặc dụng.
+ Đất đen điển hình (Haplic Luvisols) - ký Diện tích trồng cây lâu năm khoảng 410
hiệu LV.h ha, đất trồng cây hàng năm khoảng 190 ha;
Diện tích khoảng 2.520 ha, chiếm 0,4% khả năng mở rộng diện tích đất sản xuất
diện tích tự nhiên. Đất phân bố tập trung ở nông nghiệp chủ yếu từ đất rừng sản xuất.
huyện Nà Hang, khoảng 1.410 ha, và Sơn Hiện có khoảng 570 ha đất rừng sản xuất có
Dương hơn 850 ha tầng dày >70cm, độ dốc <15 có khả năng sử
o
Kết quả phân tích cho thấy đất có dụng cho sản xuất nông nghiệp, phân bố
thành phần cơ giới thịt pha limon đến sét; chủ yếu ở Nà Hang (khoảng 470 ha), Lâm
tỷ lệ cấp hạt sét từ 22,02-46,75%, tỷ lệ cấp Bình (70 ha).
hạt cát từ 9,27-42,82%. Tầng mặt có cấu Đất không còn đặc điểm phân loại nào
trúc viên, tơi; tầng sâu cấu trúc cục nhẵn khác. Đơn vị đất này chỉ có 1 đơn vị đất
cạnh, chặt khi ẩm; đất dẻo dính hoặc rất phụ: Đất đen điển hình (ký hiệu LV.h).
dẻo dính khi ướt; tầng đất dày >100cm; Đất đen, nhiều sỏi sạn (Skeletic Luvisols) -
tính chất lý học đất phù hợp cho nhiều loại ký hiệu LV.sk
cây lâu năm, cây ăn quả, mía và các loại Toàn tỉnh có khoảng 1.680 ha, chiếm
cây trồng cạn ngắn ngày khác; phản ứng 0,29% diện tích tự nhiên, phân bố ở một
đất ít chua (pH KCL : 5,0-6,0); độ no bazơ cao số huyện, nhưng tập trung ở các huyện
(V: 50-90%); dung tích cation trao đổi cao Yên Sơn trên 930 ha, Sơn Dương khoảng
(CEC: 24,11-90,49 me/100 sét); hàm lượng 280 ha.
chất hữu cơ đất phần lớn nghèo (OM: 0,50- Đất có thành phần cơ giới thịt pha sét
1,84%), có ít mẫu tầng mặt hàm lượng chất
hữu cơ trung bình (OM: >2,06-2,90%); lân đến sét; tỷ lệ cấp hạt sét từ 28,32-44,64%,
tổng số không đồng nhất ở các khu vực. tỷ lệ cấp hạt cát từ 18,72-34,82%; trong
Các điểm nghiên cứu ở Nà Hang, Lâm tầng đất từ 20-50cm, có rất nhiều sỏi sạn
Bình, hàm lượng lân tổng số giàu (P O : (>40%, theo trọng lượng), có đá lộ đầu
2 5 rải rác. Tầng mặt có cấu trúc viên, tầng
0,18-0,65%), khu vực phía Nam như Sơn
Dương, thành phố Tuyên Quang, hàm sâu cấu trúc cục nhẵn cạnh hoặc sắc cạnh.
lượng lân tổng số nghèo (P O : 0,02-0,06%); Tầng mặt tơi xốp, tầng sâu ít xốp, chặt; rất
5
2
hàm lượng kali tổng số ở mức nghèo đến dẻo và rất dính khi ướt; phản ứng đất ít
trung bình (K O: 0,01-1,19%); hàm lượng chua đến trung tính (pH KCL : 5,01- 6,37); Độ
2
lân dễ tiêu, kali dễ tiêu đều nghèo, tương no bazơ cao (V: 81-93%); dung tích cation
ứng P O : 0,80-7,15 mg/100g đất; K O: 1,6- trao đổi cao (CEC: 29,0-73,6me/100g đất);
2
5
2
9,6 mg/100g đất. hàm lượng chất hữu cơ và lân tổng số
Đất đen điển hình đang được sử dụng tầng mặt trung bình, giảm dần ở các tầng
trồng các loại cây ăn quả, cây lâu năm, sâu; hàm lượng kali tổng số, lân dễ tiêu,
cây hoa màu như ngô, lạc, đậu đỗ. Cần có kali dễ tiêu nghèo.
chế độ phân bón hợp lý phù hợp loại cây Đất đen nhiều sỏi sạn đang được sử
trồng. Trong điều kiện thiếu phân chuồng dụng trồng các loại cây hoa màu ngắn
cần duy trì tàn dư thực vật trong đất. Áp ngày, cây ăn quả như na, nhãn, vải. Sử
dụng các biện pháp chống xói mòn đất dụng loại đất này cần bổ sung phân vô cơ
như trồng cây theo đường đồng mức, cho đất hợp lý, phù hợp loại cây trồng; tủ
dạng vảy cá... gốc, giữ ẩm; áp dụng các biện pháp chống