Page 75 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 75
Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN 75
xói mòn đất như trồng cây theo đường Đất đen có tầng đá cứng đang được
đồng mức, theo dạng vảy cá... sử dụng trồng các loại cây hoa màu ngắn
Hiện nay đất đang được sử dụng ngày, cây ăn quả như na, nhãn, vải. Sử
nhiều nhất để cho rừng sản xuất (khoảng dụng loại đất này cần bổ sung phân vô
1.250 ha), trồng cây lâu năm hơn 210 ha, cơ cho đất; trong điều kiện thiếu phân
cây hàng năm gần 30 ha; diện tích còn lại chuồng cần duy trì tàn dư thực vật trong
là rừng phòng hộ và đất chưa sử dụng. đất; áp dụng các biện pháp chống xói mòn
Diện tích đất rừng sản xuất có tầng dày đất như trồng cây theo đường đồng mức,
>70cm, độ dốc <25 còn khoảng 250 ha, theo dạng vảy cá... tủ gốc, giữ ẩm.
o
phân bố ở huyện Lâm Bình, Sơn Dương và Hiện nay loại đất này được sử dụng
Hàm Yên. Vì vậy khả năng mở rộng diện nhiều nhất cho rừng sản xuất (khoảng
tích đất sản xuất nông nghiệp trên đơn vị 250 ha), tiếp theo là diện tích trồng cây lâu
đất này không còn nhiều. năm gần 80 ha. Diện tích đất dưới rừng
Căn cứ vào độ sâu xuất hiện tầng sỏi sản xuất tầng dày >70cm, độ đốc <25 có
o
sạn đơn vị đất đen nhiều sỏi sạn được phân khả năng sử dụng sản xuất nông nghiệp
thành 2 đơn vị đất phụ: Đất đen, nhiều sỏi không nhiều, khoảng 50 ha. Loại đất này
sạn sâu, điển hình (Hapli-endoskeletic phân bố ở vùng núi đá vôi, có nhiều đá
Luvisols) và đất đen, nhiều sỏi sạn nông, lộ đầu, nên sử dụng chính cho mục đích
điển hình (Hapli-episkeletic Luvisols). lâm nghiệp.
Đất đen có tầng đá cứng (Leptic Luvisols) - Đơn vị đất này có 1 đơn vị đất phụ:
ký hiệu LV.l Đất đen có tầng đá cứng sâu, điển hình
Toàn tỉnh có hơn 340 ha, phân bố ở
huyện Yên Sơn: khoảng 280 ha và Hàm (LV.l2.h). Tiêu chí phân loại là tầng đá
Yên: khoảng 60 ha. cứng ở độ sâu 50-100cm.
Đất có thành phần cơ giới sét toàn 4- Nhóm đất xám (Acrisols) - ký hiệu AC
phẫu diện, tỷ lệ cấp hạt sét 44-57%, tỷ lệ Toàn tỉnh có khoảng 480.950 ha, chiếm
cấp hạt cát thấp (11-17%); cấu trúc cục 81,9% diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở
nhẵn cạnh, kích thước trung bình; khá tơi tất cả các huyện trong tỉnh, nhiều nhất
xốp, bở khi ẩm, rất dẻo và rất dính khi ở một số huyện như Chiêm Hóa khoảng
ướt; tầng dày đất mịn 70-100cm, bị hạn 111.530 ha, Yên Sơn hơn 97.580 ha, Hàm
chế bởi tầng đá mẹ cứng rắn, liên tục. Đất Yên 78.330 ha...
phân bố ở địa hình đồi núi dốc, có nhiều Đây là nhóm đất đặc trưng trong điều
đá lộ đầu; đất có phản ứng ít chua đến kiện nhiệt đới ẩm, là sản phẩm phong hoá
trung tính (pH : 5,4-6,6); Độ no bazơ từ nhiều loại đá mẹ như đá biến chất, đá
KCL
cao (V:>76-94%); Dung tích cation trao đổi magma axit, đất cát, mẫu chất phù sa cổ, ...
cao (CEC: 15,89-24,48 me/100g đất); hàm Các khoáng sét bị phong hoá mạnh, đồng
lượng chất hữu cơ đất tầng mặt ở mức thời quá trình rửa trôi sét và các cation
trung bình và giảm dần theo chiều sâu kiềm thổ trong đất tạo nên tầng tích tụ sét
(OM: 1,17-3,81%); lân tổng số, kali tổng số (B-argic) có dung tích hấp thu và độ no
ở mức trung bình, tương ứng P O : 0,06- bazơ thấp.
2 5
0,09%; K O: 1,70-1,98%; lân dễ tiêu, kali Theo các tiêu chuẩn chẩn đoán khác,
2
dễ tiêu đều nghèo (P O : 1,6-4,4mg/100g nhóm đất xám được phân thành 7 đơn vị
2 5
đất; K O: 5,7-19,4mg/100g đất). đất với 12 đơn vị đất phụ.
2