Page 76 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 76

76      ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Đất  xám  feralít,  nhiều  sỏi  sạn  (Skeleti-  Đất xám feralít điển hình (Hapli - ferralic
               ferralic Acrisols) - ký hiệu ACf.sk             Acrisols) - ký hiệu ACf.h
                   Toàn  tỉnh  có  hơn  333.560  ha,  chiếm        Diện tích có hơn 104.700 ha, chiếm 17,8%
               56,8% diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở         diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở tất cả các
               tất cả các huyện, tập trung nhất ở Chiêm        huyện trong tỉnh, nhưng tập trung nhất ở
               Hóa: khoảng 84.910 ha, Yên Sơn: khoảng          huyện Hàm Yên, khoảng 35.050 ha, Chiêm

               78.210 ha. Đây là đơn vị đất chiếm nhiều        Hóa hơn 19.100 ha, Nà Hang 16.090 ha.
               diện tích nhất so với các đơn vị đất khác.          Đơn  vị  đất  này  được  hình  thành  từ
                   Đất  có  thành  phần  cơ  giới  thịt,  tỷ  lệ   nhiều  loại  đá  mẹ,  mẫu  chất  khác  nhau,
               cấp hạt sét 21,48-26,03%, tỷ lệ cấp hạt cát     nên thành phần cơ giới đất đa dạng, từ thịt
               43,42-43,17%; rất nhiều sỏi đá; kết cấu đất     pha cát đến sét, tỷ lệ cấp hạt sét từ 17,69-
               rời rạc; bở, không chặt; phản ứng đất rất       55,92%; tỷ lệ cấp hạt cát từ 52,18 - 13,99%).
               chua (pH     : 3,72-3,86; độ no bazơ trung      Trong  đất  có  quá  trình  tích  lũy  ôxit  sắt,
                         KCL
               bình, V: 35,14-48,5%); dung tích cation trao    nhôm  tương  đối  nên  thường  có  mầu  đỏ
               đổi rất thấp (CEC: 3,7-4,63 me/100g đất);       vàng,  vàng  đỏ,  vàng  nhạt,  cấu  trúc  cục
               nghèo chất hữu cơ đất (OM: 1,16-2,11%);         nhẵn cạnh. Tầng đất mặt tơi, xốp, bở; tầng
               lân tổng số, kali tổng số, lân dễ tiêu, kali    sâu ít xốp, chặt. Tầng đất dày trên 100cm.
               dễ tiêu đều nghèo.                              Trong cột đất có thể có đá lẫn nhưng tỷ lệ
                   Để sử dụng có hiệu quả đơn vị đất này       thấp (<40%). Tính chất lý học của đất phù
               cần  áp  dụng  hệ  thống  phân  bón  hợp  lý,   hợp cho nhiều loại cây trồng lâu năm, cây

               phù hợp cho từng loại cây trồng. Để duy         ăn quả và cây trồng cạn ngắn ngày; đất có
               trì độ phì đất cần sử dụng phân hữu cơ,         phản ứng rất chua đến chua (pH        : 3,4-
                                                                                                  KCL
               than sinh học, tăng hàm lượng mùn trong         4,99),  độ  no  Bazơ  thấp  (V:  11,7-48,46%),
               đất;  trong  điều  kiện  thiếu  phân  chuồng,   dung  tích  cation  trao  đổi  rất  thấp  đến
               cần duy trì tàn dư thực vật trong đất; cần      trung bình (CEC: 3,27-14,45 me/100g đất);
               có các biện pháp chống xói mòn đối với          hàm lượng chất hữu cơ đất phần lớn nghèo
               canh  tác  trên  đất  dốc:  lựa  chọn  phương   (OM: <2,0%), một số ít có hàm lượng trung
               pháp làm đất hợp lý trong mùa mưa, trồng        bình (OM: 2-4%); hàm lượng lân tổng số,

               cây theo đường đồng mức, theo dạng vảy          kali tổng số, lân dễ tiêu, kali dễ tiêu phần
               cá... tủ gốc, giữ ẩm cho đất.                   lớn là nghèo, rất ít mẫu đất phân tích cho
                   Kết quả nghiên cứu cho thấy diện tích       kết quả trung bình hoặc giàu và không thể
               đơn vị đất này chủ yếu sử dụng cho mục          hiện tính quy luật.
               đích đất lâm nghiệp (khoảng 177.300 ha),            Đất  sử  dụng  rất  phù  hợp  cho  nhiều
               diện tích đất trồng cây lâu năm (hơn 16.400     loại  cây  lâu  năm,  cây  ăn  quả,  cây  hoa

               ha), đất trồng cây hàng năm (hơn 8.010 ha)      màu ngắn ngày... Trên địa bàn tỉnh Tuyên
               và diện tích đất chưa sử dụng (2.608 ha).       Quang hầu hết các loại cây lâu năm đều
                   Tuỳ theo độ sâu tầng sỏi sạn, đơn vị        bố trí trên loại đất này. Cần áp dụng hệ
               đất này phân thành 2 đơn vị đất phụ: Đất        thống phân bón hợp lý, phù hợp cho từng
               xám feralít sỏi sạn nông điển hình (Hapli-      loại cây trồng. Để duy trì độ phì đất cần
               episkeleti-ferralic Acrisols) - ký hiệu ACf.    sử dụng phân hữu cơ, than sinh học, tăng
               sk1.h và đất xám feralít sỏi sạn sâu điển       hàm lượng mùn trong đất; trong điều kiện
               hình (Hapli-endoskeleti-ferralic Acrisols) -    thiếu  phân  chuồng,  cần  duy  trì  tàn  dư

               ký hiệu ACf.sk2.h.                              thực vật trong đất; cần có các biện pháp
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81