Page 79 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 79
Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN 79
trồng điều hòa dinh dưỡng và phục hồi độ Hiện nay diện tích đơn vị đất này chủ
phì của đất. yếu sử dụng cho mục đích trồng rừng sản
Đất không còn đặc điểm phân loại nào xuất (khoảng 230 ha) và trồng cây hàng
khác. Đơn vị đất này chỉ có 1 đơn vị đất năm (khoảng 150 ha). Diện tích lúa và cây
phụ: Đất xám glây, điển hình (AC.g.h). lâu năm không đáng kể. Diện tích rừng sản
Đất xám điển hình (Haplic Acrisols) - ký xuất khoảng 230 ha, đều có độ dốc <8 , tầng
o
hiệu AC.h dày trên >100cm, có khả năng sử dụng cho
Đơn vị đất này có diện tích không sản xuất nông nghiệp.
nhiều, khoảng 400 ha, phân bố ở huyện Đất không còn đặc điểm phân loại nào
Sơn Dương hơn 300 ha, huyện Yên Sơn khác. Đơn vị đất này chỉ có 1 đơn vị đất
hơn 100 ha. phụ: Đất xám điển hình (AC.h).
Kết quả phân tích cho thấy tầng mặt Đất xám feralít, cơ giới nhẹ (Areni-ferralic
có thành phần cơ giới thịt, tỷ lệ cấp hạt sét Acrisols) - ký hiệu ACf.a
22,4%, tỷ lệ cấp hạt cát 35,3%, cấu trúc cục Diện tích có khoảng 70 ha, chiếm
nhỏ nhẵn cạnh, tơi xốp. Tầng sâu thành 0,01% diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở
phần cơ giới thịt pha sét, tỷ lệ cấp hạt sét huyện Hàm Yên.
32,4%, tỷ lệ cấp hạt cát 30,6%, cấu trúc Đất có thành phần cơ giới nhẹ, cát pha
cục lớn hơn tầng mặt, chặt hơn. Tầng thịt đến thịt pha cát, tỷ lệ cấp hạt sét 10,1-
đất dày >100cm, độ dốc <8 ; đất có phản 19,3%, tỷ lệ cấp hạt cát cao 61,56-80,70%,
o
ứng chua (pH : 4,7-4,9); nghèo chất hữu đất tơi xốp, rất bở. Tầng đất dày, trong cột
KCL
cơ đất (OM: 0,37-0,68%); nghèo lân tổng đất có lẫn ít đá, sạn thạch anh; phản ứng đất
số (P O : 0,04-0,07%), nghèo kali tổng số rất chua (pH 3,69-3,86), độ no bazơ thấp
2 5 KCL
(K O: 0,17-0,54%). Tầng mặt lân và kali dễ toàn phẫu diện (V: 22,18-28,0%). Dung tích
2
tiêu cao (P2O5: 20,3 mg/100g đất và K2O cation trao đổi thấp (CEC 6,0-8,43me/100g
22 mg/100g đất), xuống tầng sâu lân và kali đất); hàm lượng chất hữu cơ đất thấp
dễ tiêu đều nghèo: P O : 1,4-1,6mg/100g (OM: 0,86-2,0%); hàm lượng lân tổng số,
2 5
đất; K O: 0,8-3,3mg/100g đất, độ no bazơ kali tổng số, lân dễ tiêu và kali dễ tiêu đều
2
thấp (V: 20,7-31,6%), dung tích cation trao nghèo, tương ứng P O : 0,02-0,04%, K O:
2 5 2
đổi thấp (CEC: 7,0-7,3 me/100g đất). 0,08-0,09%, P O : 0,9-1,5mg/100g đất, K O:
2 5 2
Đất xám điển hình sử dụng trồng các 1,8-4,0 mg/100g đất.
loại cây hoa màu như ngô, khoai, đậu, Phần lớn diện tích đơn vị đất này đang
lạc... Tuy tầng đất mặt có thành phần cơ được sử dụng để trồng rừng sản xuất
giới nhẹ, nhưng các tầng đất sâu thành (khoảng 50 ha), trồng cây lâu năm khoảng
phần cơ giới nặng hơn (tỷ lệ cấp hạt sét 13 ha và cây hàng năm 10 ha. Cần áp dụng
33,6%), nên đất có khả năng giữ nước tốt, mô hình nông - lâm kết hợp nhằm hạn chế
vì vậy những diện tích đất có nước tưới tối đa quá trình thoái hóa đất.
có thể sản xuất lúa nước hai vụ hoặc hai Đất không còn đặc điểm phân loại
vụ + màu đông. Do đất có thành phần cơ nào khác. Đơn vị đất này chỉ có 1 đơn vị
giới nhẹ, nên chú trọng sử dụng phân kali đất phụ: Đất xám feralit, cơ giới nhẹ, điển
và phân chuồng, vừa bổ sung chất dinh hình (ACf.a.h).
dưỡng cho đất vừa cải tạo lý tính đất; luân 5- Nhóm đất đỏ (Ferralsols) - ký hiệu FR
canh cây trồng điều hòa dinh dưỡng và Toàn tỉnh có khoảng 600 ha, chiếm
phục hồi độ phì của đất. 0,1% diện tích tự nhiên. Đất phân bố ở hai