Page 162 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 162

162     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG













                                                     Chương III


                                            DÂN TỘC KINH






               I- DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ                      Huyện        3.350 6  26.033  27.950 28.231
                                                                Chiêm Hóa
                   Người Kinh là dân tộc bản địa ở Tuyên        Huyện        -      5.468   5.820  6.064
               Quang. Từ xa xưa, họ đã cư trú ở hầu hết         Nà Hang
               các  địa  bàn  nay  thuộc  thành  phố  Tuyên

               Quang và các huyện. Năm 1944, cả tỉnh có        II- HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ VĂN HÓA VẬT CHẤT
               26.100 người Kinh cư trú, đến năm 2009              1. Trồng trọt
               có  334.989  người,  tập  trung  nhiều  nhất
               ở thành phố và các huyện Yên Sơn, Sơn               Những dải đất phù sa màu mỡ nằm
               Dương.  Toàn  tỉnh  có  16  xã,  phường,  thị   dọc theo hai triền sông Lô và sông Gâm
               trấn, người Kinh chiếm trên 80 % dân số.        tạo  thành  những  cánh  đồng  rộng  lớn  là
                                                               điều  kiện  để  cho  người  Kinh  phát  huy
                Bảng 1: Dân số dân tộc Kinh ở Tuyên Quang      thế mạnh của mình trong sản xuất nông

                                            (Đơn vị: người)    nghiệp.  Họ  canh  tác  lúa  ở  ruộng  nước,
                                                               trồng ngô, lạc, sắn, đậu, đỗ và các loại cây
                   Đơn vị     1944 1  1992 2  1999 3  2009 4
                 hành chính                                    ăn quả, cây lấy gỗ ở các khu vực đồi dốc,
                Toàn tỉnh    26.100 313.813 326.033 334.989    soi bãi.

                Thị xã       -       49.007  49.578 75.775         Trước đây, mùa vụ canh tác dựa vào
                Tuyên Quang                                    điều kiện tự nhiên nên mỗi năm chỉ cấy
                Huyện        19.000 97.709  102.214 85.746     được một vụ, năm nào mất mùa thì cấy
                                   5
                Yên Sơn                                        thêm vụ lúa sớm, được gọi là vụ cứu đói.
                Huyện        1.200   40.694  43.114 43.773
                Hàm Yên                                        Ngày  nay,  nhờ  có  hệ  thống  thủy  lợi,  bà
                Huyện        2.550   94.902  97.357 95.400     con đã làm được hai, ba vụ một năm, ứng
                Sơn Dương                                      dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào


                   1. Xem hồ sơ lưu trữ số 69102, phông Phủ Thống sứ Bắc Kỳ (RST): “Trích Báo cáo thanh tra tỉnh
               Tuyên Quang từ 23 đến 30-4-1944 của Thanh tra A.P.A. Vinay” - Lưu tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I
               thuộc Cục Lưu trữ Nhà nước (Bộ Nội vụ).
                   2. Xem Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Số liệu kinh tế - xã hội 1990-1993 tỉnh Tuyên Quang, Cục
               Thống kê tỉnh Tuyên Quang xuất bản.
                   3. Xem Tổng cục Thống kê: Tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Tuyên Quang ngày 1-4-1999.
                   4. Xem Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 tỉnh Tuyên
               Quang, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2011.
                   5. Bao gồm cả số người Kinh sau thuộc thành phố Tuyên Quang hiện nay.
                   6. Bao gồm cả số người Kinh sau thuộc huyện Nà Hang và huyện Lâm Bình hiện nay.
   157   158   159   160   161   162   163   164   165   166   167