Page 158 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 158
158 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
Bảng 4: Thu nhập bình quân 1 nhân khẩu/1 tháng chia theo nguồn thu thành thị,
nông thôn qua các năm
(Đơn vị: Việt Nam đồng)
Tiền lương Lâm, thủy Phi nông lâm,
Chung Khác
Tiền công sản thủy sản
Chung (2012) 1.162,40 471,66 410,42 194,24 86,08
Thành thị 2.208,81 1.330,10 142,46 604,9 131,35
Nông thôn 986,08 327,00 455,59 125,04 78,45
Chung (2010) 886,87 348,26 343,97 125,10 69,54
Thành thị 1.639,06 1.072,83 104,11 313,70 148,36
Nông thôn 768,35 234,10 381,75 95,38 57,12
Chung (2008) 729 177 283,65 137,06 131
Thành thị 1,462 605 43,13 465,89 348
Nông thôn 639 124 313,17 96,71 105
Chung (2006) 470,81 128,17 179,48 93,53 69,63
Thành thị 904,59 370,3 31,89 346,70 155,7
Nông thôn 413,64 96,25 198,95 60,16 58,28
Chung (2005)
Chung (2004) 341,4 88,7 152 55,5 45,2
Chung (2002) 251,2 53,1 139,9 25,2 33
Sản lượng lương thực sản xuất trên địa bàn ngày càng tăng, do đó, mức bình quân
lương thực đầu người của tỉnh ngày càng cao.
Bảng 5: Lương thực bình quân đầu người của tỉnh Tuyên Quang (2000-2013)
Năm 2000 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Đơn vị kg 325 421 425 420 441 435 445 455 460 442 454
Tính riêng năm 2010, sản lượng lương lượng lương thực của huyện Nà Hang, sau
thực (quy thóc) toàn tỉnh đạt 332.575 tấn đó là Chiêm Hóa, Yên Sơn. Nếu tính sản
so với năm 2005, tăng 23.719 tấn. Trong lượng lương thực bình quân đầu người thì
đó, Sơn Dương là huyện có tổng sản lượng cao nhất là Chiêm Hóa 558 kg, sau đó đến
lương thực cao nhất, gấp 3 lần tổng sản Sơn Dương và Hàm Yên.
Bảng 6: Sản lượng cây lương thực có hạt chia theo huyện, thị (2010)
Dân số Sản lượng Lương thực bình
Đơn vị
(người) lương thực (tấn) quân đầu người (kg)
Thành phố Tuyên Quang 91.071 16.364 180
Huyện Nà Hang 60.532 26.743 442
Huyện Chiêm Hóa 136.433 76.069 558
Huyện Hàm Yên 110.358 52.102 472
Huyện Yên Sơn 159.668 72.770 456
Huyện Sơn Dương 172.628 88.527 513
Toàn tỉnh 730.690 332.575 455