Page 155 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 155
Chương II
LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ
MỨC SỐNG DÂN CƯ
I- PHÂN BỐ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG và dịch vụ và giảm dần tỷ trọng lao động
trong nông nghiệp.
Tính đến ngày 1-4-2009, toàn tỉnh
Tuyên Quang có 473.625 người trong độ Bảng 1: Số người trong độ tuổi lao động
tuổi lao động, chiếm 66,97% dân số. Số tính đến ngày 1-4-2009
người từ 15 tuổi trở lên là 540.574 người, Tổng số
trong đó số người có việc làm là 451.795 người trong Tỷ
người, chiếm 83,57%; số người tham gia Huyện, Thị xã độ tuổi lao trọng
hoạt động kinh tế là 460.417 người, trong động
đó số người thất nghiệp là 8.622 người,
chiếm 1,87 %. Trong số lao động toàn tỉnh, Toàn tỉnh 473.625 100,00
nữ giới chiếm tỷ trọng thấp hơn nam giới Thị xã Tuyên Quang 58.119 12,26
(47,88% nữ, 52,12% nam). Huyện Nà Hang 38.028 8,03
Lực lượng lao động của tỉnh phân bố
theo thành thị, nông thôn: số người trong Huyện Chiêm Hóa 90.479 19,10
độ tuổi lao động ở thành thị là 61.686 Huyện Hàm Yên 71.839 15,17
người, chiếm 13,02%; khu vực nông thôn Huyện Yên Sơn 104.399 22,04
là 411.959 người, chiếm 86,98%. Huyện Sơn Dương 110.844 23,40
Đến 2013, tỉnh có 479.076 người trong
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang:
độ tuổi lao động, trong đó lao động nữ Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 1-4-2009.
là 234.655 người, nam 244.421 người
lực lượng lao động ở thành thị có 56.283 Trong nhiều năm qua, lao động làm
người, ở nông thôn có 422.793 người. Tỷ lệ việc trong các ngành kinh tế của tỉnh tăng
thất nghiệp là 1,18%. dần. Đặc biệt từ năm 2005 đến năm 2010,
Chuyển dịch cơ cấu theo hướng công lực lượng lao động đang làm việc trong
nghiệp hóa, hiện đại hóa là một chủ trương các ngành kinh tế của tỉnh tăng lên 4,55%;
lớn của Đảng, Nhà nước (nói chung), của trong đó nhóm ngành công nghiệp - xây
tỉnh Tuyên Quang (nói riêng). Quy trình dựng tăng cao nhất: 38,41%, nhóm ngành
này tất yếu làm tăng tỷ trọng lao động dịch vụ tăng 17,43%, nhóm ngành nông -
trong các ngành công nghiệp, xây dựng lâm - thủy sản giảm 0,02%.