Page 152 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 152
152 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
Bảng 13: Tỷ lệ tăng tự nhiên của tỉnh qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2013
Toàn tỉnh 1,44 1,45 1,25 1,29 1,24 1,28 1,13 1,14 1,13 1,33 1,08 1,08
Nguồn: Dân số Tuyên Quang thời kỳ mới - Ủy ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình 2007-2010.
So với một số tỉnh ở vùng Đông Bắc, cao cả về kinh tế lẫn văn hóa, xã hội, nên
Tuyên Quang có mức tăng tự nhiên thấp nhận thức về vấn đề dân số của người dân
hơn, như: Hà Giang 2,32%, Cao Bằng 2,11%, đã tiến bộ hơn. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của
Lạng Sơn 2,97%, Yên Bái 2,10%... thành phố Tuyên Quang thấp, gần bằng chỉ
Có được kết quả như vậy chủ yếu là số của các nước phát triển, thấp hơn mức
nhờ công tác dân số và kế hoạch hóa gia trung bình toàn quốc (1,3%). Các huyện còn
đình ở tỉnh đã được quan tâm chú trọng hơn lại gần như có sự cân bằng. Trong số đó có
trước đây. Đồng thời, mức sống của người huyện Sơn Dương là huyện có tỷ lệ gia tăng
dân trong những năm gần đây được nâng tự nhiên thấp nhất trong các huyện.
Bảng 14: Tỷ lệ tăng tự nhiên của các huyện và thành phố giai đoạn 2000-2010
(Đơn vị: %)
Đơn vị 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Thị xã (thành phố) 0,61 0,78 0,71 0,94 0,83 0,97 0,89 0,92 0,95 1,0 0,94
Tuyên Quang
Huyện Nà Hang 1,62 1,52 1,37 1,33 1,33 1,42 1,34 1,30 1,25 1,40 1,11
Huyện Chiêm Hóa 1,53 1,50 1,37 1,25 1,31 1,34 1,20 1,10 1,10 1,27 1,10
Huyện Hàm Yên 1,52 1,55 1,38 1,25 1,34 1,32 1,24 1,28 1,28 1,47 1,31
Huyện Yên Sơn 1,48 1,45 1,37 1,39 1,20 1,25 1,06 1,15 1,15 1,44 1,28
Huyện Sơn Dương 1,50 1,47 1,32 1,32 1,20 1,24 1,10 1,09 1,10 1,32 1,14
Nguồn: Ủy ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình 2007-2010.
d) Tỷ lệ tăng cơ học (còn gọi là gia tăng cơ giới) mức sinh, mức chết và tốc độ tăng dân số
Những năm 1960, với chương trình của các thế hệ sinh ra. Cơ cấu dân số theo
phát triển kinh tế - văn hóa miền núi, nhóm tuổi còn được sử dụng để tính tỷ
Tuyên Quang đã đón nhận một lượng số phụ thuộc. Theo số liệu của cuộc Tổng
lớn dân cư từ đồng bằng sông Hồng lên điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Tỷ
định cư. Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, trọng dân số dưới 15 tuổi giảm từ 25,1%
sự gia tăng dân số cơ học, tức là mức độ (năm 1999) xuống còn 25,19% (năm 2009);
chênh lệch giữa số người chuyển đến và số số người từ 60 tuổi trở lên chiếm 7,9%
người chuyển đi ngoài tỉnh, là không lớn. (năm 1999) xuống còn 4,12% (năm 2009);
tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động
3. Cơ cấu dân số (15-60 tuổi) chiếm 66,97%. Tỷ trọng dân số
1- Cơ cấu dân số sinh học phụ thuộc (dưới 15 và trên 60 tuổi trở lên)
* Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi chiếm 33%. Như vậy, Tuyên Quang đang
Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm trong thời kỳ cơ cấu dân số “vàng”, khi mà
tuổi phản ánh một bức tranh tổng quát về cứ một người phụ thuộc được “gánh đỡ”