Page 153 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 153

153
                                                               Phêìn thûá hai: DÊN CÛ - DÊN TÖÅC


               bởi hai người trong độ tuổi lao động, nói        40-44          7,2     7,2   7,1  101,41
               cách khác, tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao     45-49          6,3     6,2   6,5   95,38
               động cao gần gấp đôi nhóm dân số trong           50-54          4,8     4,6   5,0   92,0
               độ  tuổi  phụ  thuộc.  Việc  tận  dụng  cơ  cấu   55-59         3,0     2,8   3,3   84,85

               dân số “vàng” sẽ tạo ra cơ hội phát triển        60-64          2,3     1,9   2,6   73,08
               kinh tế - xã hội, nhưng cũng là thách thức        65+           5,6     4,3   6,9   62,32
               đối với xã hội trong giải quyết việc làm cho        Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang:
               người lao động.                                 Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009

                   - Cơ cấu dân số theo giới tính              tỉnh Tuyên Quang.

                 Bảng 15: Cơ cấu dân số chia theo nhóm             Tỷ số giới tính được định nghĩa là số

               tuổi, giới tính và tỷ số giới tính thời điểm    lượng  nam  giới  trên  100  nữ  giới.  Kể  từ
                             ngày 1-4-2009                     năm 1960 đến nay, tỷ số giới tính của dân
                                               (Đơn vị: %)     số Việt Nam nói chung, dân số tỉnh Tuyên
                                                               Quang nói riêng luôn luôn nhỏ hơn 100,
                                                   Tỷ số
                 Nhóm tuổi Tổng số Nam  Nữ                     tức là số nam giới luôn luôn ít hơn nữ giới.
                                                 giới tính
                                                               Tình trạng này là do nam giới có mức tử
                Tổng số        100     100  100     100        vong trội hơn và chịu ảnh hưởng nặng nề

                0-4            8,6     8,9   8,4  105,95       của các cuộc chiến tranh chống ngoại xâm.
                5-9            7,8     7,9   7,6  103,95           Từ năm 1978 đến nay, tỷ số giới tính liên

                10-14          8,8     9,0   8,6  104,65       tục tăng, đặc biệt tỷ số giới tính khi sinh tăng
                15-17          6,7     6,9   6,5  106,15       lên khá nhanh. Ở tỉnh Tuyên Quang, tỷ số
                18-19          4,4     4,7   4,1  114,63       giới tính tăng nhanh hơn so với toàn quốc,
                                                               năm 1999 là 99,0%. Sau 10 năm, tỷ số giới
                20-24          9,7    10,2   9,1  112,09
                                                               tính chung toàn quốc là 100,4% thì ở thị xã
                25-29          9,0     9,2   8,7  105,75
                                                               Tuyên Quang là 95,71%, Nà Hang: 103%,
                30-34          8,3     8,5   8,2  103,66
                                                               Chiêm  Hóa:  101,8%,  Hàm  Yên:  101,17%,
                35-39          7,5     7,7   7,4  104,05       Yên Sơn: 101,06%, Sơn Dương: 99,69%.


                         Bảng 16: Giới tính và tỷ số giới tính của tỉnh Tuyên Quang qua kết quả
                                  Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999 và năm 2009

                                                       Năm 1999                      Năm 2009
                           Đơn vị
                                               Nam       Nữ       Tỷ số      Nam        Nữ        Tỷ số
                Toàn tỉnh                     336.316 339.858 98,96        363.108     361.713    100,39
                Thành phố Tuyên Quang         26.420   27.385   96,48      43.627      45.584     95,71
                Huyện Na Hang                 32.160   32.382   99,31      30.437      29.514     103,13

                Huyện Chiêm Hóa               62.941   62.720   100,35     68.429      67.208     101,82
                Huyện Hàm Yên                 49.455   49.738   99,43      55.189      54.550     101,17
                Huyện Yên Sơn                 83.527   83.819   99,65      79.713      78.876     101,06
                Huyện Sơn Dương               81.813   83.814   97,61      85.713      85.981     99,69

                   Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999 và
               năm 2009 tỉnh Tuyên Quang.
   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157   158