Page 157 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 157

157
                                                               Phêìn thûá hai: DÊN CÛ - DÊN TÖÅC


               trong  đó  nam  chiếm  1,63%,  nữ  chiếm        1,49%. Khu vực nông thôn: 2,015%, trong
               1,75%; tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị chiếm      đó nam là 2,17%, nữ là 1,82%.

               4,14%, trong đó nam là 3,65%, nữ là 4,68%;          Tỷ lệ thiếu việc làm cả nước là 3,57%.
               tỷ  lệ  thất  nghiệp  ở  nông  thôn  là  1,35%,   Một số tỉnh trong khu vực: Hà Giang: 1,53%,
               trong đó nam, nữ đều là 1,35%.                  Bắc Kạn: 1,51%, Điện Biên: 2,7%, Yên Bái:
                                                               1,91%, Thái Nguyên: 1,82%, Phú Thọ: 6,5 %.
                   Tỷ lệ thất nghiệp ở Tuyên Quang thấp
               hơn  so  với  cả  nước  (2,88%).  Tỷ  lệ  này  ở   II- MỨC SỐNG DÂN CƯ

               một  số  tỉnh  lân  cận  là:  Hà  Giang:  1,0%,     1. GDP bình quân đầu người
               Cao Bằng: 1,12%, Bắc Kạn: 1,55%, Yên Bái:           GDP bình quân đầu người của tỉnh
               1,9%, Thái Nguyên: 2,25%.                       từ năm 2000 đến năm 2010 có xu hướng

                   Tỷ  lệ  thiếu  việc  làm  trong  tuổi  lao   tăng nhưng vẫn ở mức thấp. Năm 2000,
               động toàn tỉnh là 2,03%, trong đó nam là        GDP bình quân đầu người đạt 2.406.000
               2,25%, nữ là 1,78%. Tại khu vực thành thị       đồng/năm, đến năm 2013 đạt 22.760.000

               là  2,20%,  trong  đó  nam  là:  2,84%,  nữ  là   đồng/năm.

                          Bảng 3: GDP bình quân đầu người của tỉnh Tuyên Quang (2000-2013)


                        Năm             2000     2001    2002     2003    2004    2005     2006    2007

                  GDP (tỷ đồng, giá    1.646   1.832    2.114   2.463    2.900   3.467   4.035    4.961
                     hiện hành)

                  Dân số trung bình    684.120 690.206 696.301 701.905 707.451 712.131 715.685 719.742
                       (người)

                  GDP/người (nghìn     2.406   2.654    3.036   3.509    4.099   4.868   5.638    6.893
                 đồng, giá hiện hành)



                                 Năm                     2008     2009    2010     2011    2012     2013

                     GDP (tỷ đồng, giá hiện hành)       6.679   8.593    11.224  13.641   16.274  16.935

                      Dân số trung bình (người)         723.463 727.105 730.690 734.908 739.892 744.179

                       GDP/người (nghìn đồng,           9.232   11.818   15.361  1.856    22.001  2.276
                            giá hiện hành)

                   Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2010, 2013.


                   Tuyên Quang là tỉnh miền núi, yếu tố        khoa học - kỹ thuật và dân trí thấp; các dịch
               vùng tác động mạnh đến thu nhập của dân         vụ công cộng như: y tế, giáo dục hạn chế, vì

               cư. Thành phố Tuyên Quang luôn là nơi có        vậy tỷ lệ đói nghèo ở các khu vực này cao
               mức sống cao, tỷ lệ đói nghèo thấp. Ngược       hơn. Năm 2006, thu nhập bình quân đầu
               lại, tại các huyện vùng xa, các xã vùng sâu,    người ở thị xã cao gấp 2,19 lần nông thôn;
               cơ sở hạ tầng kém, sản xuất nông nghiệp         đến  năm  2010  cao  gấp  2,13  lần.  Khoảng

               còn  phụ  thuộc  vào  thiên  nhiên;  trình  độ   cách này có xu hướng ngày càng rộng ra.
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162