Page 161 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 161

161
                                                               Phêìn thûá hai: DÊN CÛ - DÊN TÖÅC


                   4. Tình hình cung ứng điện, nước            tăng từ 42,5% (năm 2000) lên 93,2% (năm
               sạch và nhà ở                                   2009), nếu tính cả số hộ dùng điện các loại

                   Tuyên Quang có địa hình đồi núi, độ         thủy điện nhỏ..., thì còn cao hơn.
               dốc lớn nên nước máy chủ yếu phục vụ                Diện tích nhà ở bình quân đầu người
               cho dân cư khu vực thành thị, ngoại thị;        của tỉnh năm 2003 chỉ đạt 7,9 m , đến năm
                                                                                               2
               khu vực nông thôn dùng nước giếng, nước         2010 đã đạt 16,7 m .Diện tích nhà ở tại khu
                                                                                  2
               mưa. Tại các thôn bản vùng cao, một số          vực nông thôn cao hơn, nhưng chất lượng

               hộ dân còn sử dụng nước “lần” (dùng tre,        nhà ở lại kém hơn khu vực thành thị. Số
               nứa dẫn nước từ khe núi về làm nước sinh        nhà kiên cố ở thành thị cao hơn 4 lần so
               hoạt). Gần đây, nhờ có các chương trình         với nhà ở nông thôn; tỷ lệ nhà bán kiên cố
               nước  sạch  quốc  gia  nên  tình  hình  nước    và nhà gỗ khá cao. Ngược lại, ở nông thôn
               sinh hoạt ở nông thôn đã có nhiều tiến bộ,      chủ  yếu  là  nhà  khung  gỗ,  một  bộ  phận
               đến năm 2009, tỷ lệ hộ có nguồn nước hợp

               vệ sinh đạt 68,8%.                              đồng bào dân tộc thiểu số vẫn ở nhà sàn.
                   Trong những năm gần đây, tình hình              Đến  năm  2009,  tỷ  lệ  nhà  ở  kiên  cố
               cung ứng điện có những tiến bộ đáng kể:         toàn tỉnh là 35,3%. Cao nhất là huyện Sơn
               từ 67,58% xã có điện (năm 1999) tăng lên        Dương: 30,86%, tiếp đó là thành phố Tuyên
               tới  97,96%  (năm  2003).  Đến  năm  2013,      Quang:  28,71%,  huyện  Yên  Sơn:  21,80%,
               100%  các  xã  trong  tỉnh  đã  có  điện  lưới   huyện  Hàm  Yên:  8,30%,  huyện  Chiêm

               quốc gia. Số hộ được dùng điện lưới cũng        Hóa: 5,27%, huyện Nà Hang: 5,06%.

                      Bảng 9: Số hộ có nhà ở phân theo loại nhà ở và đơn vị hành chính (năm 2009)

                                                                                               (Đơn vị: %)

                                                                  Bán       Thiếu                Không
                       Tên huyện           Tổng số    Kiên cố                         Đơn sơ
                                                                kiên cố    kiên cố              xác định
                Toàn tỉnh                    100        100       100        100        100        100

                Thành phố Tuyên Quang       14,24      28,71      11,88      3,12       3,88       0.00
                Nà Hang                      7,35      5,06       11,25      6,47       8,43       0,00

                Chiêm Hóa                   18,05      5,27       18,77     35,67      16,83       0,00
                Hàm Yên                     14,79      8,30       15,47     22,13      16,31       0,00
                Yên Sơn                     21,93      21,80      22,10     19,43      25,87      0,00

                Sơn Dương                   23,64      30,86      20,53     13,18      28,68      00,0

                   Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Kết quả điều tra hộ gia đình đa mục tiêu tỉnh Tuyên
               Quang (năm 2009).
   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165   166