Page 148 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 148

148     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Phân bố dân số là một khía cạnh quan        và năm 2009, trong đó: thành phố Tuyên
               trọng của sự phát triển dân số tỉnh Tuyên       Quang tăng 5,78% do việc chuyển 5 xã của
               Quang.  Cũng  như  cả  nước,  dân  cư  của      huyện Yên Sơn về thị xã Tuyên Quang để
               Tuyên Quang phân bố không đồng đều và           thành lập thành phố Tuyên Quang; huyện
               có sự khác biệt theo khu vực, thành thị và      Nà Hang giảm 0,82% do di dân vùng lòng
               nông thôn. Trung du và miền núi thấp là         hồ  thủy  điện  Tuyên  Quang;  huyện  Hàm

               nơi tập trung dân cư đông; vùng núi cao,        Yên  tăng  1,13%;  huyện  Yên  Sơn  giảm
               vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,       0,60% do điều chỉnh địa giới hành chính;
               điều kiện đi lại khó khăn, tiềm năng phát       huyện Sơn Dương tăng 0,40%.
               triển kinh tế hạn chế, tập trung dân cư ít.         2- Phân bố dân cư theo lãnh thổ
               Do tác động của việc di dân để xây dựng             Phân bố dân cư là một đặc điểm chính
               nhà máy thủy điện Tuyên Quang và việc           yếu  của  dân  cư.  Theo  quy  luật,  những
               điều chỉnh lại địa giới hành chính, dân số      vùng có lịch sử khai thác lâu đời, đất đai

               giữa các đơn vị hành chính trong tỉnh có        màu mỡ, địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn
               sự thay đổi so với 10 năm trước đây. Tỷ lệ      hòa, kinh tế phát triển, giao thông thuận
               tăng dân số bình quân là 0,7% của hai cuộc      tiện thì dân cư đông đúc, ở Tuyên Quang
               Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999          cũng như vậy.

                      Bảng 7: Dân số phân theo thành thị, nông thôn chia theo đơn vị hành chính
                                                        năm 2010

                                                                                           (Đơn vị: người)

                                                             Dân số                   Dân số
                     Đơn vị hành chính          Tổng số                  Tỷ lệ %                 Tỷ lệ %
                                                            thành thị               nông thôn

                Thành phố Tuyên Quang           730.690    95.503        13,07      635.187      86,93

                Huyện Na Hang                   60.532     7.328         12,11      53.204       87,89
                Huyện Chiêm Hóa                 136.433    7.353         5,39       129.080      94,61

                Huyện Hàm Yên                   110.358    9.090         8,24       101.268      91,76

                Huyện Yên Sơn                   159.668    4.459         2,79       155.209      97,21
                Huyện Sơn Dương                 172.628    13.379        7,75       159.250      92,25

                   Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2010.


                   3- Mật độ dân số                            trong cả nước, xếp thứ 5 trong vùng trung
                   Theo niên giám thống kê Đông Dương          du, miền núi phía Bắc. Trong tỉnh, thành

               và số liệu thống kê của Cục Thống kê tỉnh       phố Tuyên Quang có mật độ cao nhất là
               Tuyên Quang, diện tích tự nhiên, dân số,        764  người/km .  Mật  độ  này  gắn  liền  với
                                                                              2
               mật độ dân số trung bình toàn tỉnh trong        vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội
               một số năm như sau:                             của tỉnh.

                   Mật  độ  dân  số  trung  bình  của  tỉnh        Không kể thành phố, huyện có mật độ
               Tuyên Quang năm 2010 là 124 người /km .         dân số cao nhất là Sơn Dương (219 người/km ,
                                                                                                         2
                                                         2
               So với 5 năm trước tăng 1,25%, đứng thứ 9       đây là một huyện phía nam của tỉnh, có
   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153