Page 145 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 145

Chương I


                           DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ






               I. SỰ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ                                Bảng 1: Dân số tỉnh Hà Tuyên
                                                                           từ năm 1976 - 1990
                   Theo  niên  giám  thống  kê  Đông

               Dương, dân số tỉnh Tuyên Quang (trong                                       (Đơn vị: người)
               đó  có  huyện  Yên  Bình  nay  thuộc  tỉnh        Năm      Tổng số      Nam         Nữ

               Yên  Bái)  năm  1921  có  40.000  người ;         1976    701.000    344.000      357.000
                                                         1
               năm 1931 có 51.000 người ; năm 1936 có            1980    788.000    380.000      408.000
                                           2
               65.000 người .                                    1981    808.000    390.000      418.000
                             3
                   Đến 30-4-1944, dân số tỉnh Tuyên Quang        1982    832.000    404.000      428.000
               là  83.900  người ;  trong  đó  phủ  Yên  Sơn     1983    855.000    415.000      439.000
                                4
               (gồm huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên             1984    879.000    624.000      455.000

               Quang hiện nay): 26.245 người, phủ Yên            1990    1.058.700  528.200      530.500
               Bình  (nay  thuộc  tỉnh  Yên  Bái):  16.343
               người,  châu  Chiêm  Hóa  (bao  gồm  các              Bảng 2: Dân số tỉnh Tuyên Quang

               huyện Chiêm Hóa, Nà Hang, Lâm Bình                           từ năm 1991-2013
               hiện nay): 23.295 người, châu Sơn Dương:                                    (Đơn vị: người)

               9.834 người, châu Hàm Yên: 8.183 người.             Năm       Tổng số     Nam       Nữ
                   Sau Cách mạng Tháng Tám, cùng với               1991      593.888   294.009  299.879
               sự gia tăng dân số của cả nước, dân số tỉnh         1992      606.656   300.202  306.454

               Tuyên Quang phát triển nhanh, đặc biệt từ           1993       618.061  305.715  312.346
               năm 1975 trở lại đây. Thời kỳ 1976-1990,            1994      628.623   310.837  317.786

               tỉnh Tuyên Quang sáp nhập với tỉnh Hà               1995      638.731   315.817  322.914
               Giang thành tỉnh Hà Tuyên.                          1996      648.950   320.852  328.098



                   1. Annuaire statistique de L’Indochine 1913-1922 (Niên giám thống kê Đông Dương 1913-1922),
               tr. 32.
                   2. Annuaire statistique de L’Indochine 1930-1931 (Niên giám thống kê Đông Dương 1930-1931),
               tr. 52.
                   3. Annuaire statistique de L’Indochine 1936-1937 (Niên giám thống kê Đông Dương 1936-1937),
               tr. 20.
                   4. Xem hồ sơ lưu trữ số 69102, phông Phủ Thống sứ Bắc Kỳ (RST); tên hồ sơ: “Tách châu Chiêm Hóa
               và lập châu Nà Hang” - Lưu tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I thuộc Cục Lưu trữ Nhà nước (Bộ Nội vụ).
   140   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150