Page 1098 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1098
1098 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
ân nghĩa toả sáng; giúp vua mới lên ngôi Phiên âm:
ngự trong chính phủ, có lễ đăng trật, xứng An Biên bách thế lưu kim ngọc
đáng gia phong thêm ba mỹ tự là: “Mô Tuyên thành vạn cổ án Thăng Long.
Sơn linh ứng, Dực Hựu, Hiển Huệ, Đôn Dịch nghĩa:
Nhân, Hựu Thánh, Tường Lãng, Hoằng An Biên muôn thuở lưu vàng ngọc.
Phúc, Phu Khánh, Chiêu Hóa, Bảo Quốc, Thành Tuyên mãi mãi chắn Thăng Long.
Phổ Huệ, Trợ Chính, Dực Thiện, Minh - Câu đối chùa An Vinh
Diệu, Minh Dụ, Tường Thông, Chương Nguyên văn chữ Hán
Cảm Đại Vương”. 國 家 有 永 山 河 固
- Về ngôn từ của sắc phong 佛 道 無 窮 日 月 長
Đa số sắc phong là những văn bản Phiên âm:
độc lập, nhưng một số sắc phong lại được Quốc gia hữu vĩnh sơn hà cố
kết cấu ở phần cuối một số thần phả, thần Phật đạo vô cùng nhật nguyệt trường.
tích, ngọc phả (Phép tế lễ ở bản Minh Cầm Dịch nghĩa:
x ưa, ngọc phả đình Sở xã Thọ Vực...). Các Nước nhà non sông bền vững mãi
nhà nho đã khéo vận dụng yếu tố trang Đạo vật vô biên tháng ngày dài
trọng, hàm súc của thể văn này để làm tăng (Đạo Phật sáng tựa mặt trời mặt trăng).
thêm ý nghĩa và sức thuyết phục cho tác - Câu đối đền Bắc Mục
phẩm của mình. Mỗi sắc phong trung bình + Câu đối 1:
có khoảng trên dưới 90 đơn tự (chữ Hán, Nguyên văn chữ Hán
hoặc kèm một số chữ Nôm). Đa phần các 聖 母 流 靈 扶 種 族
sắc phong đ ược viết bằng chữ Hán, trường 佛 道 無 邊 助 德 仁
Phiên âm:
hợp đặc biệt có xen các chữ Nôm để chỉ địa Thánh mẫu lưu linh phù chủng tộc
danh như sắc phong của Vua Khải Định Phật Đạo vô cùng trợ đức nhân.
năm Quý Hợi (1923) cho đền Thư ợng thôn Dịch nghĩa:
Ghềnh Quýt. Ý nghĩa của sắc phong d ường Thánh Mẫu linh thiêng giúp giống nòi
nh ư nổi lên theo cách biểu t ượng từ ngữ, Đạo Phật muôn năm trợ đức người.
chứ không tuân thủ hoàn toàn cú pháp của + Câu đối 2:
văn xuôi trung đại. Chữ nghĩa văn bản tinh Nguyên văn chữ Hán
luyện, ít dùng h ư từ và điển tích nh ưng có 社 塞 兩 回 勞 驛 馬
tính thẩm mỹ cao. Mỹ tự là những chữ Hán 山 河 千 古 殿 金 甌
mang ý nghĩa đặc biệt, thường là các tính Phiên âm:
từ hay danh từ chỉ phẩm chất và các hình Xã tắc lưỡng hồi lao dịch mã
t ượng cao đẹp, mạnh mẽ, rực rỡ, hương Sơn hà thiên cổ điện kim âu.
sắc, kỳ vĩ, linh thiêng... Dịch nghĩa:
Đất nước hai phen dồn vó ngựa
13. Câu đối
Non sông ngàn thuở giữ âu vàng .
1
- Câu đối thành Tuyên + Câu đối 3:
Nguyên văn chữ Hán Nguyên văn chữ Hán
安 邊 百 世 流 金 玉 山奇水秀之 靈 處
宣 城 萬 古 按 陞 龍 材子佳人 在 浩 然
1. Thơ văn Lý Trần, Nxb. Văn học, Hà Nội, t.1, 1971; các câu đối còn lại do Trần Mạnh Tiến dịch.