Page 1100 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1100
1100 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
- Đề từ đền Thượng “Phi Lai thiền tự chú tạo dụng chung”;
a) Danh miếu: 上 寺 靈 祠 “Hoàng triều Cảnh Hưng nhị thập
Phiên âm: Thượng tự linh từ cửu niên, ngũ nguyệt cát nhật”.
Dịch nghĩa: Đền Thượng Dịch nghĩa: “Đúc chuông lớn chùa
b) Câu đầu Phi Lai”;
- Bên phải: 歲 次 丁 亥 年 什月貳 什 八 Niên đại đúc chuông: Ngày lành tháng
日, 黃 道 時, 樹 拄 上 梁 5 triều Vua Cảnh Hưng năm thứ 29 (1768).
Phiên âm: Tuế thứ Đinh Hợi niên thập b) Đề từ bia mộ thôn Nà Hiềm, xã
nguyệt nhị thập bát nhật, hoàng đạo thời, Thúy Loa, huyện Nà Hang: Theo khảo cứu
thụ trụ thượng lương. ban đầu, các đề từ trên bia đá các mộ chí ở
Dịch nghĩa: Đặt cây đòn nóc đúng giờ đây thuộc dòng tộc các quan lại có thế lực
hoàng đạo, ngày 28 tháng 10 năm Đinh cai quản ở địa phương trong xã hội xưa,
Hợi (1767). các địa danh và họ tộc phù hợp với những
- Bên trái: 乾 原 亨 利 貞 tư liệu lịch sử.
Phiên âm: Càn nguyên hanh lợi trinh Ví dụ:
Dịch nghĩa: Trời đất hanh thông . - Bia đá số 1: 十 代 上 穀 郡 超 明 居 仕
1
- Đề từ đền Thánh Mẫu Ỷ La Phiên âm: Thập đại Thượng Cốc quận
Danh miếu: 聖 母 祠 Siêu Minh cư sĩ
Phiên âm: Thánh Mẫu từ. Dịch nghĩa: Mười đời cư sĩ Siêu Minh
Dịch nghĩa: Đền Thánh Mẫu. quận Thượng Cốc.
- Đề từ đền Bắc Mục - Bia đá số 2: 上 穀 郡
a) Danh Miếu: 興 道大 王 靈 祠 磨 次 什 壹 郎 丁 丑 年, 柒 月 貳 什 柒 日,
Phiên âm: Hưng Đạo Đại vương linh từ. 命 恭 諡 曰 文 端 居 仕
Dịch nghĩa: Đền thờ Hưng Đạo Đại Phiên âm: Thượng cốc quận
vương. Ma thứ thập nhất lang Đinh Sửu niên,
b) Thượng lương thất nguyệt nhị thập thất nhật, mệnh cung
黃 朝 永 侑 萬 萬 年, 歲 次 戊 午 什壹 月, thụy viết Văn Đoan cư sĩ.
貳 什 六 日, 樹 拄 上 梁 吉 Dịch nghĩa: Quận thượng cốc
Phiên âm: Hoàng triều Vĩnh Hựu vạn Con trai thứ 11 họ Ma mất ngày 27
vạn niên, tuế thứ Mậu Ngọ thập nhất nguyệt, tháng 7 năm Đinh Sửu, tên thụy là Văn
nhị thập lục nhật, thụ trụ thượng lương cát. Đoan cư sĩ.
Dịch nghĩa: Triều vua Vĩnh Hựu vạn 15. Hoành phi
vạn niên; ngày 26 tháng 11 năm Mậu Ngọ
(1738), ngày tốt đặt cây nóc. - Hoành phi đền Thượng
- Đề từ đền Đầm Hồng (Chiêm Hóa): + 侑 我 經 商
潭 洪 靈 祠 Phiên âm: Hựu ngã kinh thương.
Phiên âm: Đầm Hồng linh từ. Dịch nghĩa: Phù trợ nghề nghiệp của ta.
Dịch nghĩa: Đền Đầm Hồng. + 護 國 庇 民
- Đề từ bia mộ, chuông Nà Hang Phiên âm: Hộ quốc tý dân.
a) Đề từ chuông Nà Phầy Dịch nghĩa: Giúp nước trợ dân.
非 來 禪 寺 鑄 造 容 鐘; + 萬 古 山 河
黃 朝 景 興 貳 什 玖 年 五 月吉 日 Phiên âm: Vạn cổ sơn hà.
Phiên âm: Dịch nghĩa: Núi sông muôn thuở.