Page 645 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 645

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  645


               bãi ven sông, những vùng đất cát và pha         xuất  hàng  hoá.  Nhiều  loại  rau  được  sản
               cát thuận lợi cho việc trồng rau màu, rau       xuất với diện tích lớn hơn, đa dạng hơn
               còn được trồng ở mọi nơi. Vào chính vụ thu      nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong
               hoạch, giá rau ở Tuyên Quang rất rẻ. Ngày       tỉnh và tìm hướng xuất khẩu.
               nay, trồng rau thực phẩm đã trở nên phổ             Các loại đậu đỗ: Như đậu xanh, đậu cô
               biến và đóng góp đáng kể vào ngành trồng        ve, đậu đen, đậu trắng... là các cây trồng

               trọt của Tuyên Quang.                           phụ trong canh tác nông nghiệp. Những
                   Năm 2000, tỉnh có 2.512 ha trồng rau,       cây này thường được trồng trên đất cằn
               năng suất bình quân đạt 170,44 tạ/ha; đến       cỗi, trồng xen nên diện tích, năng suất rất
               năm 2013 đã có 6.926 ha; Sơn Dương có           hạn  chế.  Những  vùng  đất  bãi  ven  sông
               diện tích trồng rau lớn nhất, năm 2013 đạt      trồng đậu đỗ với diện tích lớn hơn và năng
               1.809 ha, tiếp đến là Yên Sơn có 1.617 ha.      suất cao hơn. Năm 2013, diện tích đậu đỗ
               Sản  lượng  rau  của  tỉnh  cũng  ngày  càng    các loại của tỉnh đạt 308 ha, sản lượng đạt
               tăng  lên,  năm  2000  đạt  22.901  tấn,  đến   364 tấn. Trồng nhiều nhất là huyện Hàm
               năm 2013 đạt 61.270 tấn, trong đó huyện         Yên (82 ha), Sơn Dương (70 ha), chủ yếu ở

               Sơn Dương đạt 15.571 tấn (xem Bảng10).          vùng bãi ven sông (xem Bảng 11).


                                         Bảng 10: DIệN TíCH Và SảN LượNG RAU


                                  Năm 2000            Năm 2005            Năm 2010           Năm 2013

                                Diện     Sản                  Sản                  Sản     Diện     Sản
                   Huyện                         Diện tích            Diện tích
                                tích    lượng                lượng                lượng    tích    lượng
                                (ha)     (tấn)      (ha)      (tấn)      (ha)     (tấn)    (ha)    (tấn)
                Tổng số         2.512   22.901     5.054     4.8696     6.931     6.6894   6.926  61.270
                Thành phố
                Tuyên Quang      76       826       203       2.229      369      3.632     298    3.201
                Nà Hang         157      1.269      418       3.594      443      4.094     482    3.657

                Chiêm Hoá       596      4.616     1.151      9.473     1.919     15.774   1.560  14.363
                Hàm Yên         320      2.560      568       4.769      951      8.349     873    7.322
                Yên Sơn         578      5.780     1.304     14.537     1.736     20.856   1.617  15.251
                Sơn Dương       785      7.850     1.410     14.094     1.513     14.189   1.809  15.571
                Lâm Bình          -        -         -          -         -         -       287    1.905


                   Nguồn: Niên giám Thống kê Tuyên Quang năm 2005, 2010, sơ bộ 2013



                   Các loại rau: Rau được trồng quanh năm           3. cây công nghiệp
               nhưng cũng có thể chia thành ba vụ chính:           1- Cây công nghiệp hằng năm
               vụ xuân, vụ hè, vụ đông; mỗi vụ có những            -  Lạc:  Là  cây  trồng  khá  lâu  ở  Tuyên
               loại rau đặc trưng. Nói chung, các loại rau     Quang,  chủ  yếu  ở  huyện  Chiêm  Hoá;  có
               trồng và kỹ thuật chăm bón,... cũng giống       giá  trị  kinh  tế  cao,  giàu  chất  béo,  có  thể
               như ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.                làm  thức  ăn  cho  người,  làm  nguyên  liệu
                   Những năm vừa qua, sản xuất rau ở           cho công nghiệp bánh kẹo, ép dầu và xuất
               Tuyên  Quang  cũng  đã  chuyển  sang  sản       khẩu. Trồng lạc còn có tác dụng cải tạo đất,
   640   641   642   643   644   645   646   647   648   649   650