Page 650 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 650

650     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                                        Bảng 15: DIệN TíCH Và SảN LượNG CHè

                                    Năm 2005           Năm 2009           Năm 2010          Năm 2013
                                  Diện      Sản      Diện      Sản      Diện     Sản      Diện      Sản
                    Huyện
                                  tích     lượng     tích     lượng     tích    lượng      tích   lượng
                                  (ha)     (tấn)     (ha)     (tấn)     (ha)     (tấn)    (ha)     (tấn)
                Tổng số           5.582    33.291    6.661    46.217   6.622    46.241    7.922   60.124
                Thành phố
                Tuyên Quang        20       130      528      4.160     528      4.205     473     4.302
                Nà Hang           256       768      716      2.813     593      2.488    1.299    7.181
                Chiêm Hoá          45       221       46       254       49       256      13       72
                Hàm Yên           1.074    6.007     1.356    8.815    1.407     9.053    1.722   13.431
                Yên Sơn           2.936    19.140    2.741    21.170   2.677    20.699    2.814   23.627
                Sơn Dương         1.251    7.025     1.274    9.005    1.368     9.540    1.519   11.068
                Lâm Bình            -        -         -        -         -        -       82       443

                   Nguồn: Niên giám thống kê Tuyên Quang năm 2005, 2010, 2013

                   Huyện Nà Hang thực hiện dự án trồng         1.800-2.000 bầu. Chè trồng bằng bầu đảm
               rừng phòng hộ bằng cây chè Shan tuyết           bảo được mật độ, sinh trưởng nhanh, thời

               ở bốn xã: Sinh Long, Hồng Thái, Thượng          gian kiến thiết cơ bản rút ngắn nếu chăm
               Nông và Sơn Phú. Huyện đã trồng được            sóc tốt.
               gần  1.100  ha  chè  Shan  tuyết.  Dự  án  đã       Những năm trước đây, người trồng chè
               góp  phần  phủ  xanh  đất  trống,  đồi  núi     hái chè bằng tay, bảo đảm được chất lượng
               trọc, phòng chống thiên tai và còn có vai       nhưng năng suất hái thấp. Hiện nay, công
               trò  quan  trọng  trong  việc  xoá  đói,  giảm   việc hái bằng tay cũng vẫn còn khá phổ
               nghèo, thực hiện chủ trương chuyển dịch         biến ở những hộ nông dân trồng và chế
               cơ cấu cây trồng của huyện.                     biến chè xanh. Ở những nơi diện tích lớn,
                   Các  giống  chè  được  trồng  chủ  yếu  ở   chè làm nguyên liệu cho các nhà máy chế

               Tuyên Quang hiện nay:                           biến, người ta đã sử dụng máy hái và đốn
                   Giống chè trung du: Đây là giống chè        chè nên năng suất lao động tăng lên nhiều.
               được trồng lâu đời ở Tuyên Quang, trồng             Tại các hộ gia đình trồng và chế biến
               nhiều nhất là thời kỳ thành lập các nông        chè xanh: trước đây sử dụng chảo gang để
               trường quốc doanh.                              sao, sấy và vò chè bằng chân. Hiện nay, ở
                   Các giống chè mới: LDP1, LDP2, PH1,         các hộ đã sử dụng lò quay, bằng tôn, máy
               PT10, chè lai...                                vò chè mini để chế biến chè, đã giảm được

                   Các giống chè nhập nội: Bát Tiên, Phúc
               Vân Tiên, Ngọc Thuý...                          nhiều  công  lao  động  nặng  nhọc  và  tăng
                   Ở  vùng  cao  Nà  Hang,  đã  tiến  hành     được chất lượng của sản phẩm chè.
               trồng giống chè Shan tuyết, phù hợp với đất         Tại  các  nhà  máy  chế  biến  chè:  Chè
               đai, thổ nhưỡng và khí hậu của vùng cao.        Tuyên Quang trước đây chủ yếu dùng để
                   Trước  đây,  chè  được  trồng  bằng  hạt,   chế biến chè đen, theo dây chuyền và công
               thời  gian  kiến  thiết  cơ  bản  từ  3-4  năm.   nghệ của Liên Xô. Hiện nay, quy trình chế
               Hiện  nay,  chè  được  trồng  chủ  yếu  bằng    biến cũng đã được cải tiến hoặc thay thế
               cành được giâm trong bầu, 1 ha trung bình       bằng công nghệ của Xri Lanca, ấn Độ...
   645   646   647   648   649   650   651   652   653   654   655