Page 647 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 647
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 647
chân đất phù sa trung bình, tỷ lệ nhân đạt khẩu đậu tương với giá rẻ, nhu cầu về đậu
65-70%. Năng suất cao, có thể đạt 50-90 tương không cao. Gần đây, do nhu cầu về
kg/sào, có thể cao hơn. Lạc này có giống đậu tương cho chế biến thực phẩm, cho
vỏ lụa đỏ hồng, to thân và có giống vỏ lụa chăn nuôi rất lớn; mặt khác, đậu tương dễ
đỏ nhạt. trồng, có thể trồng ở vụ đông nên diện tích
Lạc 6 tháng có nơi còn gọi là lạc Lan, đậu tương tăng nhanh. Năm 2000, Tuyên
lạc Bò. Giống này cành bò sát đất, hoa Quang có 2.040 ha, năng suất bình quân đạt
nở theo thứ tự cành dưới lên cành trên, 11,45 tạ/ha. Năm 2013, diện tích đậu tương
ở cành cao hoa cũng cho quả hữu hiệu, của tỉnh đạt 1.618 ha, năng suất bình quân
nhưng quả chắc, to là những quả gần đạt 18,18 tạ/ha, trong đó: Yên Sơn đạt 18,02
gốc. Nhân lạc thường to hơn các giống tạ/ha, Sơn Dương: 20,37 tạ/ha, Nà Hang:
lạc khác, tỷ lệ nhân đạt 70-72%. Lạc trồng 18,62 tạ/ha. Sản lượng đậu tương của Tuyên
trong tháng 1, thích hợp với chân đất cát Quang đạt 2.942 tấn (xem Bảng 13).
pha, đất pha thịt hơi nặng, thoát nước tốt; Sản phẩm của đậu tương có giá trị
giống này có khả năng chịu hạn, năng cao, là nguồn thực phẩm quan trọng giàu
suất khá cao, nhưng nhược điểm là thời protêin, vitamin, dễ tiêu hoá. Từ đậu
gian sinh trưởng quá dài. tương có thể chế biến ra đậu phụ là món
Những năm gần đây, tỉnh đã nhập ăn quen thuộc, tương, sữa đậu nành, bột
nhiều giống lạc mới để cải thiện năng suất. đậu tương... Đậu tương là nguyên liệu
Nhìn chung, các giống lạc cũ và mới, kỹ hết sức quan trọng trong công nghiệp chế
thuật làm đất, trồng và chăm bón lạc,... biến thức ăn gia súc. Cây đậu tương rất
cũng giống như ở các tỉnh miền xuôi. có lợi cho cây trồng sau nó; có thể được
- Đậu tương: là cây có tốc độ tăng trồng thuần, trồng xen, trồng gối, thời
nhanh về diện tích, sản lượng trong những gian sinh trưởng ngắn, được trồng chủ
năm gần đây. Thời chiến tranh, đậu tương yếu ở hai vụ là vụ xuân và vụ đông, hiệu
ở Tuyên Quang kém phát triển do ta nhập quả kinh tế cao.
Bảng 13: DIệN TíCH Và SảN LượNG ĐậU TươNG
2000 2005 2010 2013
Diện Sản Diện Sản Diện Sản Diện Sản
Huyện
tích lượng tích lượng tích lượng tích lượng
(ha) (tấn) (ha) (tấn) (ha) (tấn) (ha) (tấn)
Tổng số 2.040 2.336 1.978 2.755 2.666 4.825 1.618 2.942
Thành phố 30 41 21 33 33 52 5 8
Tuyên Quang
Nà Hang 45 29 131 121 328 678 319 594
Chiêm Hoá 140 178 253 430 1.049 1.752 385 669
Hàm Yên 225 254 258 361 204 320 215 358
Yên Sơn 771 887 585 892 456 824 364 656
Sơn Dương 829 947 730 918 596 1.199 297 605
Lâm Bình - - - - - - 33 52
Nguồn: Niên giám thống kê Tuyên Quang năm 2005, 2010, 2013