Page 648 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 648

648     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Các giống đậu tương cũ và mới, thời             Các giống mía: có nhiều loại, chủ yếu
               vụ,  kỹ  thuật  gieo  trồng,  chăm  sóc,  bón   là  giống  Tuy  Hoà  không  lông  (tên  khoa
               phân, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch, bảo        học  là  Poj  3016)  và  giống  mía  Tuy  Hoà
               quản,... tương tự các tỉnh đồng bằng.           lông (Poj 2078) còn gọi là mía tía, mía đá.
                   Những năm gần đây, phong trào trồng         Mía Tuy Hoà không lông có tỷ lệ đường
               đậu tương vụ đông ở Tuyên Quang phát            cao,  mềm,  năng  suất  cao;  mía  Tuy  Hoà

               triển mạnh, kể cả ở nhiều nơi trước đây         lông  tuy  khoẻ  nhưng  chậm  thu  hoạch,
               không  trồng  đậu  tương  và  đã  cho  thu      thường bị bấc ruột, tỷ lệ đường giảm đi.
               nhập  đáng  kể.  Huyện  phát  triển  nhanh      Năm  1964,  Tuyên  Quang  bắt  đầu  trồng
               cây đậu tương là Chiêm Hoá, năm 2010,           giống mía Đại Đường có nguồn gốc từ Đài
               diện  tích  tăng  gấp  hơn  4  lần  năm  2005;   Loan (Trung Quốc).
               đồng thời các giống mới cũng được đưa               Thời  vụ,  kỹ  thuật,  chăm  sóc  và  thu
               vào sản xuất nên năng suất đậu tương của        hoạch  mía...,  cũng  giống  như  các  địa
               Tuyên Quang khá cao.                            phương khác có trồng mía ở nước ta.
                   -  Mía:  là  cây  trồng  truyền  thống  ở       Những năm 2000-2005, diện tích trồng

               Tuyên Quang. Ngoài vùng chuyên canh             mía của tỉnh giảm, do nhiều nguyên nhân,
               với diện tích lớn, mía còn được trồng rải       trong  đó  nguyên  nhân  chính  là  do  sản
               rác ở các hộ gia đình. Năm 2000, Tuyên          xuất đường với công nghệ lạc hậu, thiết bị
               Quang  có  6.760  ha  mía,  năng  suất  đạt     cũ nên chất lượng đường kém, giá thành
               446,16 tạ/ha, trong đó Sơn Dương có diện        cao dẫn đến thua lỗ; mặt khác, năng suất
               tích lớn nhất là 2.892 ha, Yên Sơn: 2.193       mía thấp, chi phí sản xuất cao, giá bán mía

               ha.  Năm  2013,  diện  tích  mía  của  Tuyên    nguyên liệu và thu nhập của người trồng
               Quang đạt 10.601 ha, năng suất mía ước          mía  thấp,  vì  thế  nông  dân  chuyển  sang
               đạt 588,3 tạ/ha. Mía Tuyên Quang cung           trồng  các  loại  cây  khác.  Giai  đoạn  2006-
               cấp  nguyên  liệu  cho  nhà  máy  đường;        2013, diện tích trồng mía của tỉnh tăng lên
               ngoài ra, còn để ăn hoặc làm mật, đường         đáng kể. Huyện Sơn Dương đã quy hoạch,
               phên (xem Bảng 14).                             xây dựng vùng chuyên canh mía, tạo điều


                                         Bảng 14: DIệN TíCH Và SảN LượNG MíA


                                   Năm 2005            Năm 2009           Năm 2010          Năm 2013
                                Diện      Sản       Diện      Sản      Diện      Sản      Diện     Sản
                   Huyện
                                 tích    lượng       tích    lượng      tích    lượng     tích    lượng
                                (ha)      (tấn)     (ha)      (tấn)     (ha)     (tấn)    (ha)     (tấn)
                Tổng số         5.257    291.773    6.278    398.012   6.649    374.279  10.601   627.079
                Thành phố
                Tuyên Quang       2        127       88       4.763     93       5.071     164     8.682
                Nà Hang          37       1.414      45       1.751     35       1.377     110     4.554
                Chiêm Hoá        725     39.875      912     57.481    1.080    55.011    2.944   186.548
                Hàm Yên          97       5.335      90       4.770     145      7.696     908    59.037
                Yên Sơn         1.621    92.397     1.470    97.775    1.676    110.616   2.004   133.000
                Sơn Dương       2.775    152.625    3.673    231.472   3.620    194.508   4.393   232.154
                Lâm Bình          -         -         -         -        -         -       78      3.104

                   Nguồn: Niên giám thống kê Tuyên Quang năm 2010, 2013
   643   644   645   646   647   648   649   650   651   652   653