Page 640 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 640

640     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG




                  12    BTE 1          Xuân + mùa     Lai ấn Độ                70 - 80         125 - 145
                  13    HT 3-3         Xuân + mùa     Lai Việt Nam             60 - 70         95 - 110

                  14    Nhị ưu 63      Xuân + mùa     Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135

                  15    Đại dương 8    Xuân + mùa     Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135
                        Bồi tạp sơn
                  16                   Xuân + mùa     Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135
                        thanh
                  17    Nhị ưu 838     Xuân + mùa     Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135
                  18    Bắc ưu 903     Mùa            Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135

                  19    Nam dương 99 Xuân + mùa       Lai Trung Quốc           65 - 75         115 - 135
                        KM 18
                  20                   Xuân + mùa     Thuần Trung Quốc         55 - 65         110 - 125
                        (Khang dân)
                        Hoa thơm số
                  21                   Xuân + mùa     Thuần Trung Quốc         55 - 65         110 - 125
                        1 (HT1)

                  22    Bắc thơm số 7 Xuân + mùa      Thuần Trung Quốc         50 - 60         110 - 125
                  23    BC 15          Xuân + mùa     Thuần Việt Nam           60 - 70         110 - 135

                  24    Bao Thai       Mùa            Thuần Việt Nam           50 - 60         125 - 145
                  25    Nếp N97        Xuân + mùa     Thuần Trung Quốc         60 - 70         120 - 140

                  26    Tám thơm       Xuân + mùa     Thuần Việt Nam           50 - 60         110 - 130
                  27    QR1            Xuân + mùa     Thuần Trung Quốc         60 - 70         90 - 110




                   -  Kỹ  thuật  làm  và  bảo  quản  giống  lúa:   -  Khâu  chọn  đất,  kỹ  thuật  gieo  mạ  và
               tương tự như của nông dân ở đồng bằng           cấy  cũng  giống  như  nông  dân  các  tỉnh
               Bắc Bộ.                                         miền xuôi.
                   - Kỹ thuật làm đất: Do địa hình phần            Trước  đây  những  chân  ruộng  trũng
               lớn là đồi núi, nên đồng bào các dân tộc        hay bị ngập lụt vào vụ mùa, phải gieo mạ
               thường phát nương làm rẫy, những nơi có         nhiều  ngày  cho  cây  mạ  cao,  để  khi  cấy
               độ dốc thấp thì thiết kế ruộng bậc thang,       thì mạ vượt khỏi mặt nước; đối với chân
               nên  diện  tích  thường  nhỏ.  Do  vậy,  khâu   ruộng cao hơn, khi cấy phải xén bớt ngọn.
               làm  đất  chỉ  phù  hợp  với  trâu  cày,  bừa.      Hiện  nay,  một  số  nơi  vẫn  cấy  giăng
               Những vùng đất trũng ở thung lũng, nông         dây thẳng hàng để dễ làm cỏ và chăm sóc
               dân khai phá thành ruộng nước. Những            lúa. Cấy giăng dây theo kỹ thuật cấy ngửa
               năm trước đây, một số huyện trong tỉnh
               xây dựng các trạm máy kéo, có trang bị          tay,  vừa  nhanh,  vừa  nông  đảm  bảo  cho
               máy cày, chủ yếu là loại MTZ 50 để làm          cây lúa đứng và bén rễ nhanh. Người ta áp
               đất, nhất là đối với các hợp tác xã có diện     dụng phương pháp cấy mạ non, cấy dày
               tích gieo trồng lớn. Hiện nay, do đất đai       nên cây lúa đẻ nhánh khoẻ.
               chia  về  các  hộ  gia  đình,  nên  chủ  yếu  là    Nhìn  chung,  đối  với  các  giống  lúa
               dùng trâu, bò để làm đất; những nơi đất         được gieo trồng ở Tuyên Quang trong vài
               rộng, người ta chuyển sang sử dụng loại         chục năm trở lại đây, từ kỹ thuật chăm sóc
               máy cày công suất nhỏ, làm đất trên ruộng       lúa, bón phân đến diệt trừ sâu bệnh, tưới
               có diện tích hẹp rất phù hợp.                   tiêu nước, thu hoạch, tuốt lúa, bảo quản,...
   635   636   637   638   639   640   641   642   643   644   645