Page 635 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 635
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 635
xã, tỉnh chỉ đạo các hợp tác xã chuyển đổi thuốc trừ sâu bệnh. hợp tác xã làm cầu nối
từ hợp tác xã sản xuất nông nghiệp sang giữa các công ty với nông dân tiến hành
hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổng hợp. sản xuất và thu mua sản phẩm. Việc này
mang lại thu nhập và giải quyết việc làm
6. Thời kỳ 1992 - 2013 cho người lao động. Hưởng ứng phong
1- Đổi mới cơ chế quản lý hợp tác xã trào xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/
nông nghiệp ha, nhiều hợp tác xã cùng với các xã viên
Năm 1993, tỉnh thực hiện giao đất chuyển đổi cây trồng, đưa các cây trồng có
nông nghiệp lâu dài cho nông dân. Toàn giá trị cao vào sản xuất.
bộ đất đai do hợp tác xã quản lý trước đây, b) Trang trại nông nghiệp
sau khi để lại một phần diện tích làm quỹ Thực hiện đường lối đổi mới trong
đất công, còn lại được chia cho nhân khẩu nông nghiệp, Luật Đất đai năm 1993, nghị
có mặt. Phần đất để làm quỹ được các xã định của Chính phủ về việc giao đất nông
quản lý, cho đấu thầu, cho thuê để sản xuất nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
nông nghiệp. Những năm sau này, tỉnh ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
thực hiện dồn điền đổi thửa, quyết tâm nông nghiệp, tỉnh đã giao đất nông nghiệp
xoá bỏ ruộng đất manh mún để một số hộ cho hộ nông dân, đồng thời khuyến khích
nông dân có điều kiện chuyển đổi đất đai họ phát triển kinh tế trang trại.
từ trồng lúa kém hiệu quả sang đào ao, thả Tỉnh chú trọng và tạo điều kiện cho
cá kết hợp với trồng cây ăn quả, chăn nuôi việc hình thành các mô hình kinh tế trang
gia súc, gia cầm mang lại hiệu quả kinh trại, gia trại, tiểu chủ, tổ chức sản xuất
tế cao. Tuy nhiên, do địa hình đất đồi núi khép kín, tạo ra khối lượng sản phẩm
dốc, ruộng nương phân tán nên tình trạng hàng hoá lớn; gắn sản xuất với gia công,
manh mún đất đai vẫn còn phổ biến. chế biến nhằm thu hút lao động, tạo việc
Hiện nay, các hợp tác xã làm dịch vụ làm, thực hiện quá trình phân công lại lao
một số khâu: điện, thuỷ nông, phân bón, động tại chỗ ở từng địa phương.
Bảng 1: Số TRANG TRạI PHÂN THEO NGàNH HOạT ĐộNG
loại hình sản xuất Năm 2000 Năm 2005 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2013
- Trang trại trồng cây
hằng năm 6 5 3 2
- Trang trại trồng cây
lâu năm 45 23 14 11
- Trang trại trồng cây
lâm nghiệp 20 18 22 21
- Trang trại chăn nuôi - 2 8 11
- Trang trại nuôi
thuỷ sản 1 2 5 3
- Trang trại kinh
doanh tổng hợp 5 31 29 54
Tổng số 77 81 81 102
Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.