Page 639 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 639
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 639
ứng ánh sáng ngày ngắn, thu hoạch vào Hiện nay, hầu hết gieo trồng các giống
tháng 11. Lúa mùa trước đây có khoảng lúa ngắn ngày cho năng suất cao, phẩm
100 giống, sau đó đã loại dần những giống chất gạo tương đối tốt, gồm các giống lúa
cho năng suất thấp, thoái hoá. Lúa mùa thuần Việt Nam, lúa thuần và lúa lai hai
thường có chất lượng gạo ngon nhưng dòng, ba dòng nhập từ Trung Quốc.
năng suất thấp, cây cao hay bị đổ non nếu Trà mùa sớm: gồm các giống lúa
bón nhiều phân hoặc bị những trận mưa Khang Dân, Nếp Iri352, N97, Nhị ưu
rào và giông cuối mùa. 838,... cấy trên ruộng cao, vàn cao.
Thời kỳ hợp tác hoá, nhiều giống lúa Trà mùa trung: cấy trên chân vàn, vàn
mùa mới được nhập vào Tuyên Quang cao, gồm các giống lúa: Khang Dân, lúa lai
để thay thế các giống lúa mùa cũ. Một số hai dòng, Bắc Hương...
chân ruộng cao được gieo trồng các giống Trà mùa muộn: cấy trên chân vàn, vàn
lúa có phản ứng với nhiệt độ nên cho thu thấp, gồm các giống lúa: Q5, Khang Dân,
hoạch sớm, có khả năng rải vụ và mở ra lúa lai hai dòng như Nhị ưu 838...
một vụ đông trên đất hai lúa. Lúa nương gồm lúa nếp và lúa tẻ; chịu
Các giống lúa phổ biến là: Mộc Tuyền, hạn tốt, cây cao, năng suất thấp, gạo dẻo
Bao Thai Lùn, NN22, CR203, Nếp Cái Hoa và thơm; trước đây trồng khá phổ biến
Vàng. Các giống lúa cũ gần như không còn nhưng hiện nay trồng rất ít.
được gieo trồng ở Tuyên Quang. Để mở Tuyên Quang cũng tích cực dồn điền
rộng diện tích vụ đông trên đất hai lúa, đổi thửa, áp dụng cơ giới hoá trong nông
các hợp tác xã còn đưa một số giống cực nghiệp, sản xuất các giống lúa có chất
ngắn ngày vào trồng trong vụ mùa như: lượng cao, giảm bớt thời vụ căng thẳng
Ba Giăng, CN2, có thời gian sinh trưởng trong sản xuất lúa.
95-100 ngày để kịp thời vụ ngô đông. Ở
vụ mùa, giống CR203 được trồng nhiều, là
giống tồn tại khá nhiều năm.
Bảng 5: MộT Số GIốNG LúA, Vụ CấY Và NơI TRồNG CHíNH Ở TUYêN QUANG
Thời gian
STT Giống lúa Thời vụ loại giống Năng suất (tạ/ha) sinh trưởng
(ngày)
Sán ưu 63
1 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
(Tạp giao 1)
2 LS 1 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
3 Syn6 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
4 Đặc ưu 130 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
5 Đặc ưu 600 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
6 LC 25 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
7 Đại dương 1 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
8 Việt lai 20 Xuân + mùa Lai Việt Nam 60 - 70 95 - 110
9 Hoa ưu số 2 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
10 LC 212 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135
11 LC 270 Xuân + mùa Lai Trung Quốc 65 - 75 115 - 135