Page 641 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 641

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  641


               đều tương tự như ở các tỉnh châu thổ sông                Bảng 7: SảN LượNG LúA
               Hồng  với  các  vật  tư  nông  nghiệp  và  kỹ
               thuật tiến bộ theo thời gian...                                             Đơn vị tính: tấn
                   Hiện nay, nhiều hộ gia đình mua máy                          lúa đông -   lúa    lúa
               tuốt lúa công suất nhỏ để làm dịch vụ tuốt        Năm   Tổng số    xuân     nương    mùa
               lúa thuê cho các hộ nông dân, ở tại nhà           1976   98.214    20.584   3.425   77.630

               hay tại ruộng. Cơ giới hoá khâu thu hoạch         1990   86.640    30.414   3.123   53.103
               đã giảm được sự căng thẳng về thời vụ,            1995   142.815   44.768     -     96.607
               nhất là ở vụ đông - xuân. So với trước đây,       2000   184.706   86.156     -     98.550
               ở vùng thấp, sản xuất lúa đã cơ giới hoá          2005   248.944  110.093     -     138.851
               các khâu: làm đất, vận chuyển, thu hoạch,         2009   261.323  115.288     -     146.035
               tuốt lúa. Để làm 1 sào lúa, trước kia cần         2010   261.829  114.748     -     147.081
               17 - 20 công lao động, hiện nay chỉ cần 9 -
               10 công lao động. Do giống tốt, do các cải        2011   265.913  118.091     -     147.822
               tiến biện pháp kỹ thuật canh tác nên năng         2012   266.682  119.417     -     147.265

               suất và sản lượng lúa không ngừng tăng            2013   266.592  121.014     -     145.578
               (xem Bảng 6 và Bảng 7).                             Nguồn: Niên giám thống kê Tuyên Quang
                   Trong  những  năm  gần  đây,  tỉnh  đã      năm 1976, 1993, 2003, 2010, 2011, 2012, sơ bộ 2013)
               tích cực vận động nông dân dồn điền đổi
               thửa, quy hoạch và chuyển một phần diện             Sản  xuất  lúa  hiện  nay  tuy  đạt  được
               tích vùng trũng, năng suất thấp sang nuôi       nhiều thành tựu, song vẫn còn nhiều tồn

               trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả và thúc        tại cần được khắc phục, đó là: Do diện tích
               đẩy hình thành trang trại sản xuất nông         canh  tác  bình  quân  trên  một  nhân  khẩu
               nghiệp có hiệu quả cao. Nhờ vậy, mặc dù         thấp nên người trồng lúa ít việc làm, thu
               diện tích gieo trồng giảm đi nhưng năng         nhập từ cây lúa thấp nên nhiều nông dân
               suất tăng lên làm cho sản lượng lúa của         không thiết tha với cây lúa. Mặt khác, chi
               tỉnh vẫn tăng liên tục. Các huyện có sản        phí cho sản xuất lúa cao, nhiều loại vật tư
               lượng lúa nhiều là Sơn Dương: 68.431 tấn,       như phân bón, giống, giá dịch vụ cao nên
               Chiêm Hoá: 60.688 tấn, Yên Sơn: 59.917 tấn      làm giảm thu nhập của nông dân. Sản xuất

               (năm 2010).                                     lúa luôn bị dịch bệnh phá hại, giống lúa
                                                               nhanh bị thoái hoá làm giảm năng suất.


                             Bảng 6: NăNG SUấT LúA Cả NăM PHÂN THEO HUYệN, THị Xã
                                                                                          Đơn vị tính: tạ/ha


                         Năm               2000      2005      2009     2010      2011     2012     2013
                - Thành phố Tuyên Quang   48,42      60,41    53,44     53,64     56,54    55,04   55,25
                - Huyện Nà Hang           35,43      47,84    51,10     53,11     54,73    54,71   54,79
                - Huyện Chiêm Hoá         41,38      55,47    57,14     57,06     57,87    58,42   58,23
                - Huyện Hàm Yên           46,34      55,19    55,96     56,88     58,16    58,49   58,55
                - Huyện Yên Sơn           43,96      55,07    58,57     58,58     59,41    58,59   58,83
                - Huyện Sơn Dương         37,94      54,97    60,01     60,21     59,89    59,74   59,42
                - Huyện Lâm Bình            -          -        -         -       55,52    56,06   54,30

                   Nguồn: Niên giám thống kê Tuyên Quang năm 2005, 2010, 2011, 2012, sơ bộ 2013
   636   637   638   639   640   641   642   643   644   645   646