Page 64 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 64

64      ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               80.299 người dân. Ngoài ra, hệ thống này        thấp, chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn
               còn cung cấp được 522.000 m  nước sạch          nước sạch dùng cho ăn uống và sinh hoạt.
                                              3
               cho  sản  xuất  công  nghiệp  trên  phạm  vi    Tuy nhiên, chưa có chương trình nghiên
               toàn tỉnh.                                      cứu, đánh giá chi tiết để phục vụ cho quy
                   Cùng với việc xây dựng các hệ thống         hoạch  khai  thác,  sử  dụng  hợp  lý  và  bền
               cấp nước tự chảy ở nông thôn, hệ thống          vững trong tương lai.

               giếng  khoan  công  nghiệp,  giếng  khoan
               dạng UNICEF, giếng đào gia đình đã được             3.  Các  tai  biến  tự  nhiên  ở  Tuyên
               quan  tâm  đúng  mức.  Tuy  nhiên,  do  hệ      Quang
               thống cung cấp nước sạch phân bố không              Hệ thống sông suối của Tuyên Quang
               đồng  đều,  một  số  xã  vùng  cao  vẫn  còn    khá dày (900 m/km ) và phân bố tương đối
                                                                                  2
               thiếu nước sinh hoạt, nhiều thôn bản vẫn        đều giữa các vùng với 3 lưu vực chính là:
               thiếu nước sạch.                                sông Lô, sông Gâm và sông Phó Đáy. Tuy
                   Ngoài  nguồn  nước  ngầm  ngọt,  tỉnh       nhiên, nằm trong lưu vực của 3 con sông
               hiện  đang  khai  thác  hai  nguồn  nước        lớn lại có địa hình cao, dốc, thảm thực vật

               khoáng  (nước  khoáng  nóng  Mỹ  Lâm  và        rừng bị tàn phá nặng nên vào mùa mưa
               nước  khoáng  lạnh  Bình  Ca)  để  phục  vụ     nước tập trung đổ vào các sông suối với
               nhu cầu chữa bệnh và uống trực tiếp.            một lưu tốc dòng chảy lớn, gây lũ quét đột
                   Số  lượng  công  trình  khai  thác  nước    ngột và ngập lụt tại nhiều vùng.
               ngày  càng  tăng  đã  phần  nào  đáp  ứng           Đoạn sông Gâm từ Nà Hang - Chiêm
               được nhu cầu sử dụng nước cho ăn uống,          Hoá,  thời gian  truyền  lũ  từ 3  -  4 giờ, có

               sinh hoạt và sản xuất tại địa phương. Tuy       trận lũ chỉ xảy ra sau 1 giờ. Trên sông Lô,
               nhiên, do các nguồn chất thải, đặc biệt là      đoạn từ Hàm Yên lên Vĩnh Tuy khoảng 30
               nước thải chưa được xử lý triệt để trước        km, thời gian truyền lũ khoảng 4-6 giờ, có
               khi thải ra môi trường đã khiến chất lượng      trận chỉ 3 giờ. Mưa lớn còn gây lũ quét làm
               nguồn nước mặt có biểu hiện suy giảm.           hỏng các công trình thuỷ lợi, giao thông,
                   Các  tầng  chứa  nước  lỗ  hổng  tuy  có    đất sạt lở gây ách tắc giao thông.
               mức độ chứa nước tương đối tốt nhưng lại            Kết quả theo dõi từ 1983 - 1996, ở Tuyên
               phân bố rất hẹp, ít có khả năng khai thác       Quang năm nào cũng có thiệt hại do lũ gây

               để  cấp nước tập trung  cho công  nghiệp.       ra. Trong đó có 6 năm diện tích lúa bị mất
               Nước khe nứt khá phổ biến, nhưng mức            trắng từ trên 1.000 ha đến 2.600 ha.
               độ chứa nước không cao. Hiện nay, tiềm              Những thiệt hại của lũ lụt gây ra tập
               năng nước ngầm trên phạm vi toàn tỉnh           trung chủ yếu ở vùng đất thấp của tỉnh,
               Tuyên  Quang  được  đánh  giá  sơ  bộ  là       được xác định từ hợp lưu giữa sông Lô và
               khoảng  3.500.000  m /ngày,  đêm.  Nước         sông Gâm. Vị trí đại diện cho vùng lũ lụt
                                     3
               ngầm ở Tuyên Quang có độ khoáng hoá             là thành phố Tuyên Quang.
                               Phân bố lũ ở Tuyên Quang, ứng với đỉnh lũ trên 23 m


                Tháng           5          6          7          8          9          10         ∑ Số
                Tần số          9          34         59         61         29         6          198
                Tần suất TN     0,045      0,172      0,298      0,308      0,146      0,030      1,00
                Tần suất LT     0,038      0,167      0,328      0,276      0,148      0,032      1,00
                                                                         Nguồn: Trạm Thủy văn Tuyên Quang
   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69