Page 59 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 59

Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN      59


                Tháng 4                 120,5        122,9         100,7          152,8         288,5

                Tháng 5                 110,8        287,0         166,9          310,1         295,5
                Tháng 6                 281,5        163,8         132,4          203,9         117,4

                Tháng 7                 182,2        230,3         209,8          237,5         150,8
                Tháng 8                 337,9        174,1         365,1          165,6         286,2

                Tháng 9                 171,7        208,1         264,4          137,3         153,7
                Tháng 10                11,3         20,0          136,8           30,8          34,8

                Tháng11                 44,4         14,1       157,1          7,7               11,5
                Tháng 12                38,5         22,2       6,0            1,3               39,3

                                                         Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2010

                   Lượng  mư a  tỉnh  Tuyên  Quang  khá        Độ ẩm không khí trung bình các tháng

               phong  phú,  như ng  phân  bố  không  đều          tại trạm Tuyên Quang (2005 - 2010)
               theo không gian và thời gian (bị chi phối
               bởi  điều  kiện  địa  hình  và  hoàn  lưu  gió           Năm    2005 2007 2008 2009 2010
               mùa). Lượng mưa chủ yếu tập trung trong          Tháng
               mùa  hạ  (hơn  80%),  kéo  dài  từ  tháng  4     Tháng 1         86   77    82   77    82
               đến tháng 10. Mưa nhiều nhất vào tháng           Tháng 2         86   80    78   82    77

               8 đến tháng 9. Ngược lại, mùa đông khô
               ráo kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm          Tháng 3         86   87    82   82    76
               sau, trong đó tháng 12 và tháng 1 lượng          Tháng 4         85   83    84   81    85
               m ưa thấp nhất (10 - 54 mm/tháng). Huyện         Tháng 5         81   80    80   81    82
               Hàm  Yên  là  nơi  có  lượng  mưa  cao  nhất     Tháng 6         83   76    82   80    81

               tỉnh (2.300mm/ năm - 1996).                      Tháng 7         83   82    82   85    80
                   Lượng  mư a  trung  bình  năm  dao           Tháng 8         89   85    84   82    86
               động trong khoảng khá rộng, từ 1260mm            Tháng 9         85   84    84   82    84
               đến 2410mm và mỗi năm trung bình có              Tháng10         84   83    85   82    80
               145  -  170  ngày  có  mưa.  Ở  những  vùng
               cao có địa hình đón gió (Thổ Bình, Hà            Tháng11         86   78    83   74    82

               Lang, Mỹ Bằng, lượng mưa trung bình trên         Tháng 12        81   83    81   75    84
               2.000 mm/năm). Ở những thung lũng ven              Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
               sông, địa hình khuất, lượng mưa thường                                            năm 2010
               dưới 1.500mm/năm.
                   Biến động của lượng mưa từ năm này              - Chế độ gió: ở Tuyên Quang chế độ gió

               qua năm khác không lớn. Hệ số biến động         thay đổi theo mùa. Về mùa hạ, hướng gió
               của tổng lượng mưa năm trung bình khoảng        thịnh hành là đông nam và nam. Về mùa
               15 - 17%. Các tháng mùa đông, sự biến động      đông, khi gió mùa đông bắc tràn về, hướng
               của lượng mưa lớn hơn so với mùa hè.            gió chủ yếu là bắc và đông bắc. Trong các
                   -  Độ  ẩm  không  khí:  Độ  ẩm  không  khí   thung lũng, khu vực ven sông, hướng gió
               trung bình năm là 85%. Hàm Yên và Chiêm         phụ thuộc vào điều kiện địa hình, có khi

               Hóa là những nơi có độ ẩm cao hơn cả.           đối lập với hướng hoàn lưu chung. Tốc độ
   54   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64