Page 697 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 697
698 Từ điển Tuyên Quang
1660. PHÙ LOAN Nà Tâm, Làng Chả, Soi Thành,
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc Thụt, Phù Yên, Khâu Lình, Ban
tổng Phù Loan, châu Vị Xuyên, Nhàm, Bưa, Nghiệu, Trò, Lăng
2
phủ Yên Bình. Đầu thế kỷ XX Đán. Diện tích 88.63 km . Dân
thuộc tổng Phù Loan, châu Hàm số 8.725 người, với 2.065 hộ dân.
2
Yên, gồm các thôn: Mường, Thọ, Mật độ dân số 98 người/km
Liều, Thuốc và các động: Nà (năm 2016).
Tôn, Hòn Lịch, Trát Trà, Táp 1662. PHỦ
Na. Năm 1954, xã Phù Loan chia
thành 3 xã Phù Loan, Tân Loan Đơn vị hành chính dưới cấp
và Phong Lưu. Năm 1967, hợp tỉnh hay trấn, xứ, đạo, Thừa
nhất 2 xã Phong Lưu, Phù Loan tuyên thời kỳ phong kiến. Thời
và lấy tên là xã Phù Lưu, huyện Lý, triều đình bắt đầu xây dựng
Hàm Yên theo Quyết định số theo lối chính quy, các khu vực
201-NV ngày 18-5-1967 của Bộ hành chính gồm lộ, phủ rồi đến
trưởng Bộ Nội vụ. huyện cuối cùng là hương, giáp,...
Riêng miền núi và miền xa trung
1661. PHÙ LƯU ương như Ái (Thanh Hóa), Hoan
Xã thuộc huyện Hàm Yên, (Nghệ An) thì chia thành châu
được thành lập theo Quyết định hoặc trại.
số 201-NV ngày 18-5-1967 của Trước Cách mạng Tháng Tám
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, hợp nhất năm 1945, Tuyên Quang có 1 phủ
hai xã Phong Lưu và Phù Loan. Yên Bình kiêm lãnh 4 huyện: Yên
Vị trí địa lý: 22°10’51” vĩ bắc và Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa và
105°03’05” kinh đông. Địa giới Sơn Dương. Trung tâm tỉnh lỵ đặt
hành chính: phía đông giáp xã ở xã Ỷ La (huyện Hàm Yên). Tòa
Minh Hương; phía tây giáp xã sứ tỉnh thự đặt ở phía đông bắc
Minh Dân; phía nam giáp xã Tân thành cổ Tuyên Quang. Dân đinh
Thành (huyện Hàm Yên); phía có 8.591 người. Điền thổ có 42.149
bắc giáp xã Trung Hà và xã Hà mẫu. Dân tộc Mán có 1.532 người.
Lang (huyện Chiêm Hóa). Gồm
24 thôn: Pá Han, Thôm Táu, Bản 1663. PHÚ BÌNH
Ban, Kẽm, Thọ, Quang, Pác Cáp, Xã thuộc huyện Chiêm Hóa,
Nặm Lương, Khuổi Nọi, Nà Có, được thành lập ngày 21-4-1969
Mường, Nà Luộc, Ma Long, Cọ trên cơ sở sáp nhập bản Ho