Page 701 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 701

702                               Từ điển Tuyên Quang


                     Năm 1857, tham gia khởi nghĩa                1675. PHÚC NINH

                   nông  dân  ở  Quảng  Tây,  dùng                Xã thuộc huyện Yên Sơn. Vị trí
                   cờ đen nên có biệt hiệu “Hắc Kì             địa lý: 21°56’24” vĩ bắc và 105°11’05”

                   tướng”. Năm 1865, triều đình nhà            kinh  đông.  Địa  giới  hành  chính:
                   Thanh  (Trung  Quốc)  đem  quân             phía đông giáp xã Xuân Vân; phía
                   dẹp cuộc khởi nghĩa, không chống            tây giáp xã Tứ Quận (huyện Yên

                   cự nổi, Lưu Vĩnh Phúc phải đem              Sơn) và xã Đức Ninh (huyện Hàm
                   quân chạy sang Việt Nam. Được               Yên);  phía  nam  giáp  xã  Thắng

                   triều đình Huế thu nạp, giao cho            Quân  và  xã  Tân  Long;  phía  bắc
                   cùng quân triều đình đánh Pháp              giáp xã Chiêu Yên và xã Lực Hành

                   và dẹp phỉ. Năm 1873, Lưu Vĩnh              (huyện  Yên  Sơn).  Gồm  16  thôn:
                   Phúc dẫn quân Cờ Đen mai phục               Lục  Mùn,  Gà  Luộc,  Ao  Dăm,  Éo,

                   ở  Cầu  Giấy  giết  chết  sĩ  quan          Soi  Tiên,  Yên  Ninh,  Minh  Tân,
                   Pháp Frăngxi Gácniê. Sau chiến              An Lạc, Khuân Thống, Kim Châu,
                   thắng, Lưu Vĩnh Phúc được triều             Yên Sở, Cô Ba, Quang Thắng, Cầu

                   đình thăng làm Phó Lãnh binh và             Giát, Phúc Ninh, Thái Ninh. Diện
                                                                              2
                   giao cho quyền thông thương, thu            tích 33,03 km . Dân số 5.204 người,
                   thuế ở sông Lô và sông Thao từ              với 1.184 hộ dân. Mật độ dân số 158
                                                                          2
                   Tuyên Quang trở xuống. Ở Tuyên              người/km  (năm 2016).
                   Quang, Lưu Vĩnh Phúc đã cùng                   1676. PHÚC SƠN

                   đồng bào các dân tộc bao vây địch
                   trong thành Tuyên Quang, phục                  Xã  thuộc  huyện  Chiêm  Hóa.

                   kích  cánh  quân  tiếp  viện  ở  Hòa        Vị trí địa lý: 22°19’37” vĩ bắc và
                   Mục  (huyện  Yên  Sơn),  tiêu  diệt         105°14’31”  kinh  đông.  Địa  giới

                   100 tên địch, làm bị thương 800             hành  chính:  phía  đông  giáp  xã
                   tên trong đó có 26 sĩ quan.                 Năng Khả (huyện Na Hang); phía
                                                               tây  giáp  xã  Tân  Mỹ;  phía  nam

                     Sau Hiệp ước Thiên Tân (năm               giáp xã Hùng Mỹ; phía bắc giáp
                   1885), Lưu Vĩnh Phúc về nước làm            xã  Minh  Quang  (huyện  Chiêm

                   Tổng  binh  Nam  Áo  (năm  1886),           Hóa). Gồm 16 thôn: Phia Lài, Nà
                   Tổng binh Kệ Thạch (năm 1887).              Chúa, Pết, Bản Cậu, Bản Chỏn,
                   Sau  cách  mạng  Tân  Hợi  (năm             Bản  Câm,  Noong  Cuồng,  Biến,

                   1911), giữ chức Tổng trưởng dân             Bản Lai, Kim Minh, Khun Xúm,
                   đoàn Quảng Đông. Năm 1912, từ               Tầng, Búng Pẩu, Đông Tiến, Bó

                   chức về quê.                                Ngoạng,  Phiêng  Tạ.  Diện  tích
   696   697   698   699   700   701   702   703   704   705   706