Page 699 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 699
700 Từ điển Tuyên Quang
Thịnh và một dải khối nhỏ ở phía Mông, huyện Sơn Dương, tỉnh
tây nam huyện Hàm Yên gồm ba Tuyên Quang. Đầu thế kỷ XX, xã
xã: Bằng Cốc, Nhân Mục, Yên Phú Nhiêu gồm 03 làng: Thạch
Phú và thị trấn Tân Yên. Khuôn, Cây Thông, Hiệp Trung
và động Trấn Kinh. Năm 1945,
Theo thứ tự địa tầng từ dưới
lên, hệ tầng Phú Ngữ được chia xã Phú Nhiêu đổi tên thành xã
thành 5 phụ hệ tầng mà thể hiện Phục Hưng, tổng Gia Cát, châu
mặt cắt đầy đủ nhất là khu vực Kháng Địch, tỉnh Tuyên Quang.
xã Trung Yên, huyện Sơn Dương Nay thuộc địa giới xã Đại Phú,
gồm: phụ hệ tầng 1 đặc trưng là huyện Sơn Dương.
đá phiến thạch anh - mica, đá 1668. PHÚ THÀNH
phiến graphit, quartzit, sừng Xã cũ. Thành lập năm 1954 do
thạch anh; phụ hệ tầng 2 không chia xã Linh Đức, huyện Chiêm
rõ; phụ hệ tầng 3 gồm quartzit vôi, Hóa thành 2 xã Linh Đức và Phú
đá phiến codierit, đá sừng thạch Thành. Xã Phú Thành gồm các
anh - pyroxene, đá sừng codierit; thôn, bản: Bản Ba, Lăng Đẻn,
phụ hệ tầng 4 gồm đá sừng thạch Khun Mạ, Lăng Pục, Lăng Quăng,
anh - pyroxene, đá phiến màu Nà Lại, Bản Tù, Bản Sao. Năm
đen, đá phiến codierit; phụ hệ 1970, hợp nhất xã Tri Phương và
tầng 5 gồm đá phiến codierit, đá xã Phú Thành thành xã Tri Phú,
phiến codierit - thạch anh lớp huyện Chiêm Hóa theo Quyết
mỏng cát kết.
định số 82-BT ngày 26-12-1970
Ranh giới trên của hệ tầng Phú của Bộ trưởng Phủ Thủ tướng.
Ngữ không rõ do phá huỷ kiến
tạo. Ranh giới dưới của hệ tầng 1669. PHÚ THỊNH
Phú Ngữ có quan hệ bất chỉnh Xã thuộc huyện Yên Sơn. Vị
hợp với điệp sông Cầu. Khoáng trí địa lý: 21°50’17” vĩ bắc và
sản: titan, chì và kẽm. 105°17’39” kinh đông. Địa giới
hành chính: phía đông giáp xã
1667. PHÚ NHIÊU Đạo Viện và xã Công Đa; phía
Xã cũ, đầu thế kỷ XIX thuộc tây giáp xã Tân Tiến, xã Thái
tổng Gia Mông, huyện Sơn Dương, Bình (huyện Yên Sơn) và phường
phủ Đoan Hùng, trấn Sơn Tây. Nông Tiến (thành phố Tuyên
Cuối thế kỷ XIX thuộc tổng Gia Quang); phía nam giáp xã Thái