Page 692 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 692
Từ điển Tuyên Quang 693
1632. PHỐ LÝ NAM ĐẾ 1635. PHỐ MỚI
(cg. đường Tân Quang 3), Khoảng những năm 60 của
đường từ ngã ba giao với đường thế kỷ XX, các khu phố của thị
Đinh Tiên Hoàng, qua khu dân xã Tuyên Quang phần lớn là nhà
cư Lê Lợi 1 đến ngã ba giao với bằng tranh tre, nứa lá. Trong thời
đường Chiến thắng Sông Lô. gian đó đã xảy ra một vụ hỏa hoạn
Tổng chiều dài: 0,90 km; bề rộng lớn, toàn bộ chợ Tam Cờ và dãy
mặt đường: 7,50 m; kết cấu mặt phố dọc bờ sông Lô bị cháy. Dân
đường: bê tông nhựa. cư ở khu vực bị hỏa hoạn chuyển
đến định cư ở khu vực phường
Phố mang tên vị vua đầu của Phan Thiết hiện nay, hình thành
nước Vạn Xuân, nhà Tiền Lý một đường phố mới bên cạnh các
(544-555). phố cũ như: Xuân Hòa, Tam Cờ...
Con phố này được gọi là Phố Mới,
1633. PHỐ LÝ THÁNH TÔNG nay là đường Quang Trung. Dãy
(cg. đường Xuân Hòa 2), đường từ phố cũ bị cháy, nay là vườn hoa.
ngã ba giao với đường Trần Hưng 1636. PHỐ NAM CAO
Đạo (trước cổng Thanh tra tỉnh)
đến ngã ba giao với đường Nguyễn Đường từ ngã ba giao với đường
Văn Cừ. Tổng chiều dài: 0,29 km; Phan Thiết đến ngã ba giao với
bề rộng mặt đường: 5,50 m; kết cấu đường Quang Trung. Tổng chiều dài:
mặt đường: bê tông xi măng. 0,35 km; bề rộng mặt đường: 3,50 m;
kết cấu mặt đường: bê tông nhựa.
Phố mang tên vị vua thứ ba Phố mang tên nhà văn lớn ở
triều Lý.
thế kỷ XX.
1634. PHỐ MẠC ĐĨNH CHI
1637. PHỐ NGÔ GIA KHẢM
(cg. đường ngang số 1), đường (cg. đường tiểu khu dân cư Bình
từ ngã ba giao với đường Quang Thuận), đường từ ngã ba phố
Trung đến ngã ba giao với đường Nguyễn Du đến ngã ba giao với
Trần Phú. Tổng chiều dài: 0,15 km; đường Tân Trào. Tổng chiều dài:
bề rộng mặt đường: 5,50 m; kết cấu 0,15 km; bề rộng mặt đường: 5,50 m;
mặt đường: đá dăm láng nhựa. kết cấu mặt đường: bê tông xi măng.
Phố mang tên Trạng nguyên, Phố mang tên người Anh hùng
nhà ngoại giao nổi tiếng đời Trần. Lao động.