Page 690 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 690
Từ điển Tuyên Quang 691
1620. PHỐ CHU VĂN AN Cừ. Tổng chiều dài: 0,57 km; bề
Đường từ ngã ba giao với đường rộng mặt đường: 5,50 m; kết cấu
Tân Hà (quốc lộ 2C) qua Trường mặt đường: bê tông xi măng.
tiểu học Hồng Thái đến ngã ba Đường mang tên vị vua (nữ) trị
giao với đường 17 tháng 8 (trước vì năm 40-43.
Trạm Khí tượng Thủy văn). Tổng
chiều dài 0,55 km; bề rộng mặt 1624. PHỐ HOA LƯ
đường 5,50 m; kết cấu mặt đường: Đường từ ngã ba giao với
bê tông xi măng. đường Lê Duẩn đến ngã ba giao
với đường Tôn Thất Tùng. Tổng
Phố mang tên danh nho, nhà
thơ, nhà giáo Việt Nam thời Trần. chiều dài 0,34 km; bề rộng mặt
đường 10,50 m; kết cấu mặt
1621. PHỐ ĐỨC NGHĨA đường: đá dăm láng nhựa.
Đường từ ngã ba giao với đường Phố mang tên kinh đô nước
Quang Trung đến ngã ba giao Đại Cồ Việt thời Đinh (968-980)
với phố Nguyễn Bình Khiêm. và Tiền Lê (980-1009).
Tổng chiều dài: 0,12 km; bề rộng
mặt đường: 5,50 m; kết cấu mặt 1625. PHỐ HOÀNG HOA THÁM
đường: bê tông xi măng. (cg. đường Xuân Hòa 8), đường từ
ngã ba giao với phố Hai Bà Trưng
1622. PHỐ HÀ TUYÊN qua đường Trần Hưng Đạo, qua
Đường từ ngã ba giao với đường Trường trung học cơ sở Hồng Thái
17 tháng 8 (Sở Khoa học và Công đến ngã ba giao với đường Nguyễn
nghệ) đến đường Quang Trung. Văn Cừ. Tổng chiều dài: 0,35 km;
Tổng chiều dài: 0,70 km; bề rộng bề rộng mặt đường: 5,50 m; kết cấu
mặt đường: 7,50 m; kết cấu mặt mặt đường: bê tông xi măng.
đường: bê tông nhựa.
Phố mang tên lãnh tụ của cuộc
Phố mang tên tỉnh hợp nhất khởi nghĩa Yên Thế (1885-1913)
(Tuyên Quang và Hà Giang). chống thực dân Pháp.
1623. PHỐ HAI BÀ TRƯNG 1626. PHỐ HOÀNG QUỐC VIỆT
(cg. đường Xuân Hòa 6), đường Đường từ ngã ba giao với đường
từ ngã ba Vườn Thánh đến ngã Phan Thiết đến ngã ba giao với
ba giao với đường Nguyễn Văn đường Hà Huy Tập. Tổng chiều