Page 743 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 743

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  743


                   Giai đoạn 1996-2000, số điểm thương         khai thông, mở rộng, đảm bảo lưu thông
               mại gia tăng và phân bố đều khắp trong          hàng hoá. Tổng mức bán lẻ hàng hoá tăng
               các huyện, thị xã của tỉnh, với nhiều ngành     bình quân 22,5%/năm, vượt xa so với giai
               khác nhau; tổng mức bán lẻ tăng từ 465.979      đoạn 1996-2000 (9,16%/năm). Thương mại
               triệu  đồng  (năm  1996)  lên  697.069  triệu   ngoài quốc doanh có điều kiện phát triển;
               đồng (năm 2000), cho thấy tình hình lưu         năm 2005, toàn tỉnh có 96 doanh nghiệp

               chuyển hàng hoá xã hội ở Tuyên Quang            ngoài  quốc  doanh  hoạt  động  trong  lĩnh
               giai đoạn này là đáng khích lệ. Tuy nhiên,      vực thương mại, tăng 47 doanh nghiệp so
               so với mức bình quân chung của cả nước          với năm 2001 (Bảng 8).
               thì còn thấp  (Bảng 7).
                           1

                       Bảng 7: TổNG MứC BáN Lẻ HàNG HOá Xã HộI Ở TUYêN QUANG (1996-2000)


                                                                                    Đơn vị tính: triệu đồng

                               Năm                     1996       1997       1998      1999       2000
                Tổng số                               465.979   514.294    548.127    620.350    697.069
                1. kinh tế quốc doanh                 167.581   186.400    187.819    184.572    233.551
                - Thương nghiệp                       81.271     87.216    123.983    110.412    134.594
                - Dịch vụ, du lịch                     1.040     1.204      1.576      1.302      1.954
                - Các cơ sở sản xuất bán lẻ           85.270     97.980     62.260     72.858    97.003
                2. kinh tế tập thể                     6.000     7.164      8.704      8.126     12.031
                - Thương nghiệp hợp tác xã             1.200     1.500      2.684      2.830      1.843
                - Cơ sở sản xuất hợp tác xã trực tiếp   4.800    5.664      6.020      5.296     10.188
                bán lẻ
                3. kinh tế tư nhân, cá thể            292.398   320.730    351.604    426.533    450.311
                - Thương nghiệp                       169.183   205.132    272.145    330.653    318.714
                - ăn uống công cộng                   41.252     22.405     27.363    35.454     33.236
                - Hộ sản xuất trực tiếp bán lẻ        72.060     79.665     46.353    54.949     92.223
                - Các cơ sở dịch vụ tư nhân, cá        9.903     13.528     5.743      5.477      6.138
                thể khác
                4. kinh tế hỗn hợp                       -          -         -        1.119      1.176


                   Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Tuyên Quang, 2000, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2002, tr.142.


                   Những  năm  2001-2005,  thị  trường             Với phương châm “Nhà nước và nhân
               Tuyên  Quang  có  những  thay  đổi  đáng        dân  cùng  làm”,  toàn  tỉnh  đã  sửa  chữa,

               kể với sự tham gia ngày càng mạnh của           nâng cấp 71 chợ và mở mới 21 chợ nông
               các thành phần kinh tế. Thị trường nông         thôn, nâng tổng số chợ toàn địa bàn năm
               thôn, vùng sâu, vùng xa từng bước được          2005 là 109 chợ.





                   1. Tổng mức bán lẻ hàng hoá của cả nước năm 1995 là 118.740 tỷ đồng, của tỉnh Tuyên Quang là
               1.191 tỷ đồng. Năm 2000, con số tương ứng là 220.410 tỷ đồng (của cả nước), 1.887 tỷ đồng (của tỉnh
               Tuyên Quang).
   738   739   740   741   742   743   744   745   746   747   748