Page 746 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 746

746     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Hiện nay, cơ sở vật chất, kỹ thuật của      hàng tiểu thủ công nghiệp và hàng công
               ngành thương nghiệp Tuyên Quang cũng            nghiệp  nhẹ  tăng  mạnh  so  với  các  năm
               đang được tăng cường; hệ thống chợ, siêu        trước (Bảng 11a và 11b).
               thị ngày càng mở rộng. Tổng mức bán lẻ              Từ  năm  2005  đến  nay,  Tuyên  Quang
               hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng         chủ trương gia tăng một số mặt hàng nhập
               tăng: năm 2006 đạt 2.491.614 triệu đồng,        khẩu. 100% giá trị nhập khẩu là nhập khẩu

               năm  2007  đạt  2.908.618  triệu  đồng;  năm    trực tiếp của địa phương và do các doanh
               2008  đạt  3.601.497  triệu  đồng;  năm  2009   nghiệp nhà nước của tỉnh thực hiện. Trong
               đạt 4.493.186 triệu đồng và năm 2010 đạt        giá trị nhập khẩu theo nhóm hàng, toàn
               5.844.165 triệu đồng (Bảng 10).                 bộ là các hàng hóa tư liệu sản xuất và máy

                Bảng 10: TổNG MứC BáN Lẻ HàNG HóA Và DOANH THU DịCH Vụ TIêU DùNG (2005-2010)
                                 (THEO GIá THựC Tế PHÂN THEO HUYệN, THàNH PHố)


                                                                                    Đơn vị tính: triệu đồng


                        Năm              2005       2006       2007       2008        2009       2010


                Tổng số                1.903.491 2.491.614 2.908.618    3.601.497   4.523.186  5.844.165

                - Thành phố            1.095.741 1.434.173 1.674.119    2.073.022   2.576.275  3.423.857
                Tuyên Quang

                - Huyện Nà Hang          96.250    125.827   146.894     181.876    237.905     279.896

                - Huyện Chiêm Hóa       152.080    198.831   232.123     287.399    358.555     455.678

                - Huyện Hàm Yên         138.600    181.389   211.762     262.189    343.492     434.350


                - Huyện Yên Sơn         233.320    305.222   362.147     448.386    552.536     672.262

                - Huyện Sơn Dương       187.500    246.172   281.573     348.625    454.423     578.122


                   Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Tuyên Quang 2007 và 2010.



                   c) Tình hình ngoại thương                   móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng phục vụ
                   Hoạt  động  ngoại  thương  được  xem        cho ngành công nghiệp, dịch vụ (Bảng 12).
               xét thông qua hoạt động xuất, nhập khẩu             Những  số  liệu  xuất,  nhập  khẩu  ở
               hàng  hóa.  Trong  13  năm  (2000-2013),        Tuyên Quang từ năm 2005 đến năm 2010

               hoạt động ngoại thương ở Tuyên Quang            cho  thấy,  thị  trường  ngoại  thương  đã  có
               đã có bước phát triển rõ rệt. Kim ngạch         những dấu hiệu chuyển biến, nhưng mặt
               xuất  khẩu  hằng  năm  đều  đạt  và  vượt       hàng xuất khẩu phần lớn có giá trị kinh tế
               chỉ tiêu kế hoạch, năm sau cao hơn năm          thấp, số lượng ít, việc xuất khẩu chè năm
               trước.  Một  số  mặt  hàng  xuất  khẩu  như     2010 giảm đáng kể so với năm 2009. Tuy
               bột barite, gỗ chế biến, chè... tăng nhanh.     nhiên, so với năm 2000, có tăng trên 600
               Đến  năm  2009  và  năm  2010,  xuất  khẩu      tấn. Năm 2013 đạt 3.158 tấn.
               trực tiếp chiếm tỷ phần tuyệt đối (100%)
   741   742   743   744   745   746   747   748   749   750   751