Page 401 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 401
401
Phêìn thûá ba: LÕCH SÛÃ
ĐIềN CHỦ NGườI PHÁP
1. Girod Auguste: Cha cố ở Tuyên Quang, 5 đồn điền, lập các năm: 1915 (650 ha,
nhượng tạm thời),1920 (49 ha), 1921 (3 đồn điền 950 ha, nhượng tạm thời cho không).
2. Albert Paul: Nhà trồng trọt, 1 đồn điền 350 ha, lập năm 1904, nhượng tạm thời.
3. Barbiau dit Liziers: 1 đồn điền 50 ha, lập năm 1918, nhượng tạm thời.
4. Bichot: Nhà trồng trọt, 1 đồn điền 1.894 ha, lập năm 1898, nhượng tạm thời, bị thu
hồi năm 1902.
5. Brun: 1 đồn điền 29 ha, lập năm 1897, nhượng tạm thời.
6. Brunel: 1 đồn điền, không rõ diện tích, lập sau năm 1897, nhượng tạm thời.
7. Cadars: Tiểu đoàn trưởng pháo binh, 4 đồn điền, 1.058, 7.625 ha, lập các năm
1.902, 1.903, 1.908; nhượng tạm thời.
8. Coulombier: 1 đồn điền 2.600 ha, lập năm 1899, nhượng tạm thời.
9. Couvette: Nhà trồng trọt, 1 đồn điền 100 ha, lập năm 1894, nhượng tạm thời.
10. Denis: Bác sĩ, 2 đồn điền, 2.030 ha, lập năm 1908 và 1910, nhượng tạm thời. Năm
1925 bán lại cho Công ty Mỏ Yên Linh.
11. Dubreuilh: 2 đồn điền, 53 ha, lập năm 1916 và 1918, nhượng tạm thời.
12. Gaiga: 1 đồn điền 80 ha, lập năm 1900, nhượng tạm thời.
13. Hilaire: Nhà trồng trọt, 1 đồn điền 200 ha, lập năm 1899, nhượng tạm thời.
14. Jaricot: Cố đạo, 1 đồn điền 0,4900 ha, lập năm 1916, nhượng tạm thời.
15. Labeye: Nhân viên thương mại ở Tuyên Quang bị động viên năm 1915, có 2 đồn
điền, lập năm 1897 (85 ha) và năm 1899 (1.800 ha), nhượng tạm thời.
16. Laumonier: Nhà báo, 1 đồn điền 365 ha, lập năm 1898, lúc đầu nhượng tạm thời,
sau được nhượng vĩnh viễn. Khoảng sau năm 1935 bán cho Lê Trung Châu (con trai
Tổng đốc Lê Trung Ngọc).
17. Legris: Nhân viên cơ khí ở Hà Nội, 2 đồn điền, lập năm 1905 (600 ha) và 1909
(450 ha), nhượng tạm thời.
Mortier: 1 đồn điền 5.488 ha, lập năm 1900, nhượng tạm thời, trả lại năm 1902.
18. Perrin: Kỹ sư hóa chất ở Trung Quốc, 6 đồn điền, lập các năm: 1898 (109 ha), 1901
(1 đồn điền 650 ha, 1 đồn điền 578 ha), 1903 (1 đồn điền 85 ha, 1 đồn điền 100 ha), 1908
(55 ha); nhượng tạm thời. Sau bán cho Công ty Pháp khai thác thuộc địa 3 đồn điền,
12.470,5000 ha.
19. Ramond: Cố đạo ở Hưng Hóa, 1 đồn điền 62.000 ha, lập năm 1895, lúc đầu
nhượng tạm thời, từ năm 1903 được nhượng vĩnh viễn.
20. Rémery (Charles): Nhà trồng trọt ở Tuyên Quang, 4 đồn điền 9.296.200 ha lập các
năm 1891 (26.200 ha, nhượng tạm thời, từ năm 1895 nhượng vĩnh viễn), năm 1893 (67 ha,
nhượng tạm thời, từ năm 1897 nhượng vĩnh viễn), 1897 (600 ha, nhượng tạm thời, từ
1903 nhượng vĩnh viễn), 1917 (260 ha, nhượng tạm thời).
21. Barlatier: Ngụ tại Tuyên Quang, 2 đồn điền, lập năm 1940 (12,19 ha; nhượng tạm
thời phải trả tiền với giá 300 đồng), 1944 (4,03 ha; nhượng tạm thời cho không)
22. Grabinger: 1 đồn điền 540 ha, lập năm 1927, nhượng tạm thời cho không (nguyên
là đồn điền nhượng cho Lê Doãn Chuyên, sau đó bán lại cho Grabinger).