Page 399 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 399

399
                                                                          Phêìn thûá ba: LÕCH SÛÃ


                Bắc Kạn        0     6     6      -      119     119    -      20   20     63      1,9

                Cao Bằng       0     12    12     1      113     114    -      9    10     215     0,5
                Hà Giang       -     10    10     -      12-     120    -      12   12     110     1,0
                Hải Ninh       3     6     9      35     44      79     12     7    9      109     0,7
                Hòa Bình       3     7     10     33     107     140    11     15   14     67      2,0

                Lai Châu       -     7     7      -      75      75     -      11   11     66      1,1
                Lạng Sơn       0     57    57     0      215     215    -      4    4      204     1,0
                Lào Cai        0     5     5      6      79      85     -      16   17     59      1,4

                Phú Thọ        14    24    38     133    204     337    10     8    9      335     1,0
                Quảng Yên      2     8     10     30     58      88     15     7    9      185     0,5
                Sơn La         0     3     3      2      110     112    -      37   37     106     1,0
                Thái Nguyên 4        30    34     39     271     310    10     9    9      150     2,0

                Tuyên Quang 1        9     10      8     70      78     8      8    8      82      0,9
                Yên Bái        0     11    11      4     181     185    -      16   17     100     1,9
                Tổng cộng và

                 trung bình    568   919   1.487   8.091 10.731 18.822 14      12   13     9.920   1,9


                   Qua bảng kê trên đây, có thể nhận ra        đầu bảo hộ (Nghị định cho lập đồn điền
               tình hình nông nghiệp Tuyên Quang ở vị          từ năm 1888).
               trí nào so với các tỉnh và toàn Bắc Kỳ. Về          Án sát sứ Tuyên Quang năm 1920 cho
               năng suất, Tuyên Quang khá thấp, chỉ cao        biết: “Đồn điền thì có các ông cố Tây, các
               hơn tỉnh Lạng Sơn thôi. Còn về sản lượng        ông chủ Tây, tùy địa thế xin khai khẩn, đến
               theo đầu người thì cao hơn các tỉnh Hải         hơn 10 đồn điền chiêu những dân nghèo

               Ninh,  Cao  Bằng.  Thực  tế  cho  thấy  nông    dưới  trung  châu  lên  cầy  cấy  nhiều  lắm,
               nghiệp  Tuyên  Quang  là  không  đáng  kể       tựu trung có đồn điền thuốc lá Kim Xuyên
               trong tình hình chung ở trung du Bắc Kỳ.        phồn thịnh hơn cả” . Đó là tình hình năm
                                                                                   1
                   Điều đáng chú ý là sự xuất hiện nhiều       1920. Từ đó về sau, nhiều điền chủ khác
               đồn điền của các điền chủ Pháp và Việt.

               Theo  mật  độ  dân  số  đã  dẫn  ở  trên  thì   xuất hiện, kể cả người Pháp, người Việt,
               Tuyên Quang là một tỉnh khá rộng lớn so         số lượng các đồn điền cũng tăng giảm, các
               với dân số trong tỉnh. Vì vậy, đất đai còn      chủ đồn điền cũng thay đổi hoặc hoán vị
               rất  nhiều  và  đương  nhiên  chính  quyền      do mua bán hoặc bị thu hồi... Theo một tài
                                                                             2
               Pháp  rất  muốn  chiêu  đãi  các  chủ  người    liệu tổng hợp , từ năm 1884 đến năm 1918,
               Pháp trước hết rồi mới đến người Việt. Bởi      Tuyên  Quang  có  43  đồn  điền  được  thiết

               vậy, họ đã có chính sách cấp, nhượng đất        lập; từ năm 1919 đến 1945, Tuyên Quang
               làm đồn điền ở nhiều tỉnh Bắc Kỳ trong          có 24 đồn điền được thiết lập. Dưới đây là
               đó có Tuyên Quang ngay từ những ngày            các bản thống kê ở hai thời kỳ:



                   1. Nguyễn Văn Bân: Bài đã dẫn.
                   2. Tạ Thị Thúy:
                   - Đồn điền của người Pháp ở Bắc Kỳ 1884 - 1918, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 1996.
                   - Việc nhượng đất khẩn hoang ở Bắc Kỳ từ 1919 đến 1945, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2001.
   394   395   396   397   398   399   400   401   402   403   404