Page 398 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 398

398     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               củng cố ruộng đất công của chính quyền              6.782 mẫu = 2.411 ha (chưa cày cấy)
               bảo hộ kể từ năm 1923. Tuy nhiên, so với            16. Quảng Yên: 3.983 mẫu = 1.433 ha
               các tỉnh đồng bằng và trung du khác thì         (đã cày cấy)
               công điền ở Tuyên Quang là ít nhất. Theo            1.386 mẫu = 498 ha (chưa cày cấy)

               con số thống kê của người Pháp, xin trích           17. Yên Bái: 2.608 mẫu = 938 ha (đã cày
               dưới đây một vài tỉnh sắp xếp thứ tự từ         cấy)
               nhiều đến ít công điền vào năm 1930:                1.680 mẫu = 604 ha (chưa cày cấy)
                   1. Nam Định: 135.163 mẫu = 48.658 ha            18. Tuyên Quang: 320 mẫu = 115 ha (đã
               (đã cày cấy)                                    cày cấy).
                   3.842 mẫu = 1.383 ha (chưa cày cấy)             Như  vậy,  tuy  công  điền  và  công  thổ

                   2. Thái Bình: 106.881 mẫu = 38.477 ha       Tuyên Quang ít nhất trong số mấy tỉnh kể
               (đã cày cấy)                                    trên, nhưng đều được canh tác hết, không
                   6.860 mẫu = 2.469 ha (chưa cày cấy)         bỏ  hoang  mẫu  nào.  Nhìn  chung,  nông
                   ....................                        nghiệp Tuyên Quang cũng giống như các

                   14.  Vĩnh  Yên:  11.339  mẫu  =  4.082  ha   tỉnh trung du khác. Theo Niên giám thống
               (đã cày cấy)                                    kê Đông Dương năm 1941-1942 thì Tuyên
                   5.844 mẫu = 2.103 ha (chưa cày cấy)         Quang diện tích canh tác, sản lượng thóc,
                   15. Phú Thọ: 9.851 mẫu = 3.546 ha (đã       năng suất và sản lượng tính theo đầu người
               cày cấy)                                        trong những năm 1942-1943 như sau:


                    Bản dự toán diện tích lúa, sản lượng thóc và năng suất các vụ của từng tỉnh
                                      trong những năm 1942-1943 toàn Bắc Kỳ       1


                              Diện tích trồng lúa    Sản lượng thóc      Năng suất 1 ha     Dân     Sản
                                   (nghìn ha)     (nghìn tạ: 100.000 kg)       (tạ)                lượng
                  Các tỉnh                                                                   số     đầu
                   Bắc Kỳ       Vụ    Vụ  Tổng  Vụ         Vụ    Tổng    Vụ    Vụ   Tổng   (nghìn   người

                               xuân   thu   cộng xuân     thu    cộng xuân thu cộng         dân)
                                                                                                    (tạ)
                Bắc Giang      33    70    103    400    570     970    12     8    9      284     3,4
                Bắc Ninh       26    57    83     350    700     1.050  13     12   13     604     1,7
                Hà Đông        45    64    109    700    850     1.550  16     13   14     994     1,6
                Hải Dương      80    102   182    1.100 1.350    2.450  14     13   13     825     3,0
                Hà Nam         42    19    61     640    250     890    15     13   15     586     1,5
                Hưng Yên       29    56    85     390    750     1.140  13     13   13     526     2,2
                Kiến An        20    45    65     310    560     870    15     12   13     429     2,0
                Nam Định       88    72    160    1.240 900      2.140  14     13   13     1.235   1,7

                Ninh Bình      48    35    83     800    450     1.250  17     13   15     424     3,0
                Phúc Yên       7     37    44     97     360     457    14     10   10     180     2,5
                Sơn Tây        17    27    44     300    400     700    18     15   16     321     2,2
                Thái Bình      83    100   183    1.150 1.350    2.500  14     14   14     1.125   2,2
                Vĩnh Yên       23    40    63     323    475     798    14     12   13     290     2,8




                   1. Annuaire Satistique de l’Indochine. Dixième volume 1941-1942, p. 87.
   393   394   395   396   397   398   399   400   401   402   403