Page 106 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 106

106     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Nhìn  chung,  rừng  trồng  của  Tuyên       nguồn tài nguyên thực vật của tỉnh.
               Quang đã phát huy được tác dụng phục                - Nhóm cây gỗ;
               vụ  cho  kinh  tế  địa  phương,  góp  phần          - Nhóm song mây;
               xóa  đói, giảm nghèo.  Nhiều hộ gia đình            - Nhóm tre trúc;
               đã giàu lên nhanh bằng nghề trồng rừng.             - Nhóm cây làm thuốc;
               Quan trọng hơn, rừng trồng cùng với diện            - Nhóm cây cho tinh dầu;

               tích rừng tự nhiên đã làm tăng độ che phủ           - Nhóm cây cho dầu béo;
               cho đất, chống xói mòn (độ che phủ năm              - Nhóm cây độc;
               1999 là 50,64% - năm 2005 là 62,4%); hạn            - Nhóm cây công nghiệp;
               chế xói mòn, rửa trôi và nguy cơ sạt lở đất;        - Nhóm cây nông nghiệp.
               giữ  nước,  điều  tiết  dòng  chảy  các  sông,
               suối phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,              1. Các loài cây gỗ
               dân sinh.                                           Đây  là  nhóm  cây  quan  trọng  nhất
                                                               trong  rừng.  Tại  Tuyên  Quang,  trong  số
               IV- THÀNH PHẦN LOÀI                             1.217 loài, có hơn 200 loài là cây gỗ. Trong

                   Các loài thực vật trong rừng tự nhiên       số đó, các cây gỗ lớn chiếm tầng trên cùng
               và rừng trồng của Tuyên Quang rất phong         của  rừng  có  các  loài  thuộc  họ  đậu,  dâu
               phú  và  đa  dạng,  có  thể  chia  thành  các   tằm, cà phê, chò,...

               nhóm  có  giá  trị  khác  nhau  để  đánh  giá       Có  thể  kể  tên  một  số  loài  cây  rừng
                                                               cho gỗ ở Tuyên Quang:



                - Họ kim giao:                  Lòng mức lông                  Dẻ quả vát
                Kim giao                        - Họ ngũ gia bì                Sồi đĩa
                Thông tre                       Sâm thơm                       Sồi tây trù
                - Họ thích:                     Đáng chân chi                  Sồi tay
                Thích lá quạt                   - Họ chùm ớt:                  - Họ mùng quân:
                Thích tầu                                                      Hồng quân
                - Họ thôi ba:                   Đinh                           Chà ran Xây Lan
                Thôi ba Trung Quốc              Đinh cánh

                - Họ xoài:                      - Họ trám:                     Chà ran Nam Bộ
                Dâu da xoan                     Trám trắng                     Chùm bao Trung Bộ
                Xoan nhừ                        Trám đen                       Cườm đỏ

                Chây gỗ                         - Họ dẻ:                       - Mộc hương lá dài:
                Sấu                             Sồi phẳng                      - Họ kẹn:
                Quéo                            Cà ổi                          Kẹn
                - Họ na:                        Cà ổi Ấn Độ                    - Họ ban:
                Thâu lĩnh hải nam               Cà ổi lá đa                    Đỏ ngọn nam

                Nhọc sơn                        Cà ổi Bắc Bộ                   Thành ngạnh dẹp
                Giả bồ đông dương               Cà ổi gai                      Đỏ ngọn
                Giền đỏ                         Dẻ phảng                       - Họ hồ đào:

                - Họ trúc đào:                  Sồi đá                         Chò đời
                Sữa                             Dẻ bán cầu                     Chẹo Ấn Độ
   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111