Page 104 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 104

104     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                31 Nưa gián đoạn                              Amorphophallus            Họ ráy - Araceae

                                                              interruplus Engl. Et
                                                              Gehrm
                32 Song mật (mây gai dẹp, nạm lượng)          Calamus platyacanthus  Họ cau -
                                                              Warb ex Becc              Arecaceae
                33 Hoàng tinh hoa trắng (giả vạn thọ lá dài,  Disporopsis longifolia    Họ mạch
                    co hán han (Thái), néng lài (Tày))        Craib                     môn đông -

                                                                                        Convallariaceae
                34 Xà bi Bắc Bộ (mạch môn bắc, diên gai thảo  Ophiopogon ronkinensis  Họ mạch
                    nhiều hoa)                                Rodr                      môn đông -
                                                                                        Convallariaceae.

                35 Cói túi Ba Vì                              Carex bavicola            Họ cói -
                                                              Raymond                   Cyperaceae
                36 Họ lan                                     Anoectochilus calcareus Orchidaceae

                    (kim tuyến đá vôi)
                37 Ngọc vạn vàng (hoàng thảo hoa vàng, khô  Dendrobium                  Họ lan -
                    mộc hoa vàng, thúc hoa thạch hộc)         chrysanthum Lindl         Orchidaceae

                38 Chân  trâu  lá  trắng  (trân  châu  trắng,  lan  Nervilia fordii (Hance)   Họ lan -
                    một lá, lan cờ)                           Schlechter                Orchidaceae


                                                                                        Schlechter
                39 Ngải rợm (hạ túc, cỏ râu hùm)              Tacca integrifolia        Họ râu hùm -
                                                              Ker - Gawl                Taccaceae

                40 Trọng lâu nhiều lá                         Paris polyphylla Siith    Họ trọng lâu -
                                                                                        Trilliaceae





                   3. Rừng sản xuất                            sinh trưởng rất chậm. Đa phần là các loài

                   Tuyên  Quang  có  diện  tích  đất  rừng     cây gỗ ưa sáng, mọc nhanh, không có giá
               sản xuất lâm nghiệp lớn (rừng tự nhiên,         trị kinh tế cao và các loài tre nứa mọc ven

               rừng trồng). Trừ rừng đặc dụng và rừng          rừng, ven thung lũng. Các sản phẩm trong
               phòng hộ, diện tích rừng bị khai thác kiệt      rừng sản xuất chủ yếu dành cho nguyên
               những năm trước đây khoảng 257.948,99 ha,       liệu giấy sợi, làm củi và làm đồ gia dụng.
               đồng thời một số đất rừng được quy hoạch        Tuy vậy, các sản phẩm của loại rừng này

               trồng các loài cây bản địa và nhập nội để       hàng năm được khai thác với khối lượng
               trong thời gian ngắn có thể khai thác, cung     khá lớn, đem lại nguồn kinh phí đáng kể

               cấp nguyên liệu giấy sợi.                       cho ngân sách của tỉnh.
                   Nhìn  chung,  rừng  sản  xuất  là  rừng      Năm    2005    2007   2008   2009   2010
               trồng  chất  lượng  chưa  cao.  Các  loài  cây   Gỗ khai   152.023 231.576 215.369 217.165 226.310
                                                                     3
               có giá trị khó tái sinh hoặc tái sinh nhưng      thác (m )
   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109