Page 567 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 567
568 Từ điển Tuyên Quang
nước gửi tới Hội nghị Vécxây bản bắt tại Hương Cảng. Năm 1933,
Yêu sách của nhân dân An Nam được thả tự do, năm 1934 sang
gồm 8 điểm đòi tự do, dân chủ và Liên Xô học tại Trường Quốc tế
quyền bình đẳng của nhân dân Lênin. Năm 1935, tham gia Đại
Việt Nam. Thời gian này lấy tên hội VII Quốc tế Cộng sản với tư
là Nguyễn Ái Quốc. Năm 1920, cách đại diện của Đảng. Năm
gia nhập Quốc tế Cộng sản III và 1938, về hoạt động ở Quảng Tây
tham gia thành lập Đảng Cộng (Trung Quốc). Năm 1941, quay
sản Pháp. Tham gia Đại hội lần về nước, lập căn cứ ở Pác Bó (Cao
thứ hai của Đảng Cộng sản Pháp Bằng), đào tạo cán bộ và trực
(năm 1922). Tham gia viết báo tiếp chỉ đạo công tác xây dựng
và xuất bản tờ Le Paria (Người các hội Cứu quốc. Chủ trì Hội
cùng khổ). Cuối năm 1923, được nghị lần thứ tám của Ban Chấp
bầu vào Hội đồng Quốc tế Nông hành Trung ương Đảng Cộng
dân tại Hội nghị Quốc tế Nông sản Đông Dương (tháng 5-1941),
dân tại Liên Xô. Năm 1924, tới thành lập Việt Nam Độc lập
Quảng Châu (Trung Quốc), trong Đồng minh (tức Mặt trận Việt
thời gian này lấy tên là Lý Thụy. Minh). Tháng 8-1942 lấy tên
Tại đây, Người sáng lập tổ chức Hồ Chí Minh, sang Trung Quốc.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Bị chính quyền của Tưởng Giới
niên và Hội Liên hiệp các dân Thạch bắt, giam ở nhiều nhà tù
tộc bị áp bức; chuẩn bị cho công của tỉnh Quảng Tây. Trong thời
tác thành lập Đảng Cộng sản gian này, sáng tác tập thơ Nhật
Việt Nam; xuất bản Bản án chế ký trong tù. Tháng 9-1943, được
độ thực dân Pháp (năm 1925), trả tự do. Tháng 12-1944, thành
báo Thanh niên (năm 1925), lập Đội Việt Nam tuyên truyền
Đường kách mệnh (năm 1927). giải phóng quân và xây dựng căn
Năm 1927-1928, sang Liên Xô, cứ địa Việt Bắc.
Pháp, Bỉ, Đức, Thụy Sĩ, v.v. rồi
về hoạt động ở Thái Lan, xuất Tháng 5-1945, Người về khu
bản báo Thân ái. Đầu năm 1930, căn cứ cách mạng Tân Trào,
chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ huyện Sơn Dương. Tại đây, chủ
chức cộng sản ở Việt Nam, thành trì Hội nghị toàn quốc của Đảng
lập Đảng Cộng sản Việt Nam. (14 – 15-8-1945), dự Quốc dân Đại
Tháng 6-1931, bị mật thám Anh hội tại Tân Trào (16 – 17-8-1945)