Page 570 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 570
Từ điển Tuyên Quang 571
Hánh, Cầu Chôi, Đồng Tân; 04 Khả và Trùng Khánh. Xã Minh
xóm: Cầu Chôi Thượng, Cầu Quang thuộc tổng Thượng Lâm,
Chôi, Đồng Non, Khe Đảng; và châu Xuân Trường. Năm 1949,
động Ngòi Lịch. Năm 1945, xã đổi lại là xã Năng Khả. Sau đó
Minh Lang sáp nhập với xã Lang tách thành 2 xã Năng Khả và
Quán, xã Thanh Sơn thành xã Trùng Khánh, huyện Na Hang.
Lang Quán, tổng Lang Quán, phủ
Toàn Thắng, tỉnh Tuyên Quang. 1328. MINH TÂN
Nay thuộc địa bàn các xã Lang Khu phố cũ thuộc thành phố
Quán, Tứ Quận, huyện Yên Sơn. Tuyên Quang. Trước năm 1955,
Minh Tân là một thôn thuộc xã
1326. MINH QUANG Ỷ La, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Xã thuộc huyện Chiêm Hóa. Vị trí Quang. Từ ngày 15-02-1955, được
địa lý: 22°20’47” vĩ bắc và 105°09’41” sáp nhập vào thị xã Tuyên Quang
kinh đông. Địa giới hành chính: theo Nghị định số 460-TTg của
phía đông giáp xã Phúc Sơn (huyện Thủ tướng Chính phủ. Nay thuộc
Chiêm Hóa); phía tây giáp xã Hồng địa bàn phường Minh Xuân và
Quang (huyện Lâm Bình); phía nam Tân Hà, thành phố Tuyên Quang.
giáp xã Tân Mỹ (huyện Chiêm Hóa);
phía bắc giáp xã Thổ Bình (huyện 1329. MINH TÂN
Lâm Bình). Xã gồm có 18 thôn: Đon Xã cũ. Thành lập năm 1945, do
Ta, Nà Mè, Bản Pài, Nà Khau, Pù sáp nhập xã Nghĩa Lộ và Đồn điền
Đồn, Bản Đồn, Bản Cuống, Noong Cây Vông thuộc châu Tự Do, sau
Phường, Nà Tơơng, Nặm Tặc, Bản là huyện Sơn Dương. Năm 1947,
Têm, Nà Han, Nà Áng, Nà Giàng, xã Minh Tân sáp nhập vào xã
Đon Mệnh, Khun Thản, Poói, Nà Tiên Sinh, huyện Sơn Dương. Nay
Trình. Xã có diện tích đất tự nhiên thuộc địa bàn huyện Sơn Dương.
là 41,67 km ; dân số 6.012 người,
2
với 1.458 hộ dân; mật độ dân số 144 1330. MINH TÂN
người/km (năm 2016). Hồ thuộc xã Yên Lập, huyện
2
Chiêm Hóa. Từ năm 2016 đến
1327. MINH QUANG năm 2020, công trình hồ Minh
Xã cũ. Thành lập trong thời Tân được đầu tư xây mới đập đầu
kỳ Cách mạng Tháng Tám năm mối với diện tích tưới thiết kế cho
1945, do sáp nhập 2 xã Năng lúa vụ xuân là 5.000 ha, lúa vụ