Page 569 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 569
570 Từ điển Tuyên Quang
với 2.042 hộ dân; mật độ dân số Nà Ham, Làng Báu, Minh Thái,
143 người/km (năm 2016). Xít Xa, Ngòi Họp, Ngòi Khương,
2
Cao Phạ, Minh Hà, Thác Cái. Xã
1322. MINH KHAI
có diện tích đất tự nhiên là 28,74
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX là xã km ; dân số 3.688 người, với 870
2
Khang Lực, tổng Khang Lực, hộ dân; mật độ dân số 128 người/
huyện Dương Đạo, phủ Đoan km (năm 2016).
2
Hùng. Đầu thế kỷ XX thuộc tổng
Tú Trạc, châu Sơn Dương. Tháng 1324. MINH KHƯƠNG
3-1945, xã Khang Lực đổi thành Địa điểm khảo cổ thuộc Văn
xã Minh Khai, thuộc tổng Thanh hóa Đông Sơn ở xã Minh Khương,
La, châu Tự Do. Năm 1947, xã huyện Hàm Yên, nằm tiếp giáp và
Minh Khai và xã Tân Tiến hợp trải dài bên bờ tả ngạn sông Lô.
nhất thành xã Quang Trung. Năm Tháng 5-1989, một người dân ở thị
1953, chia ra thành xã Thanh xã Tuyên Quang lên đào đãi vàng
La và xã Minh Khai. Năm 1969, ở lòng sông Lô đoạn chảy qua xã
xã Minh Khai hợp nhất cùng xã Minh Khương đã phát hiện một
Thanh La thuộc huyện Sơn Dương con dao găm cổ. Con dao găm được
thành xã Minh Thanh theo Quyết làm từ chất liệu đồng, kích thước
định số 200-NV ngày 21-4-1969 dài toàn bộ 24,5 cm, phần lưỡi cong
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. lượn dài 16,8 cm, phần rộng chắn
tay 6,2 cm, rộng họng 2,8 cm, chuôi
1323. MINH KHƯƠNG không có đốc. Dao được trang trí
Xã thuộc huyện Hàm Yên. hoa văn hình học ở chuôi và ở dọc
Vị trí địa lý: 22°12’58” vĩ bắc và sống lưỡi, mặt cắt ngang lưỡi và
105°57’29” kinh đông. Địa giới chuôi có hình bầu dục dẹt.
hành chính: phía đông giáp xã
Yên Thuận, Phù Lưu (huyện 1325. MINH LANG
Hàm Yên) và xã Trung Hà (huyện Xã cũ. Cuối thế kỷ XIX là xã
Chiêm Hóa); phía tây giáp sông Hoàng Lan thuộc tổng Lang
Lô là ranh giới với xã Yên Lâm; Quán, huyện Hàm Yên, phủ Yên
phía nam giáp xã Minh Dân; (An) Bình, sau đổi là xã Minh
phía bắc giáp xã Bạch Xa đều Lang. Đầu thế kỷ XX, xã Minh
thuộc huyện Hàm Yên. Xã gồm Lang thuộc tổng Lang Quán,
có 11 thôn: Ngòi Lộc, Thăm Bom, phủ Yên Sơn, gồm 03 thôn: Đồng