Page 566 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 566
Từ điển Tuyên Quang 567
các xã phía tây huyện Yên Sơn 1320. HỒ CHÍ MINH
như Trung Minh, Hùng Lợi... (1890-1969), lãnh tụ vĩ đại của
Ông đã vận động đồng bào Dao giai cấp công nhân và dân tộc
tham gia phong trào cách mạng, Việt Nam, Anh hùng giải phóng
tổ chức được nhiều buổi lễ “Chích dân tộc, người sáng lập Đảng
máu ăn thề” đi theo cách mạng, Cộng sản Việt Nam, các lực lượng
trung thành với Việt Minh. vũ trang nhân dân Việt Nam và
1318. MINH ĐỨC nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, chiến sĩ lỗi lạc của phong
Xã cũ. Hình thành trong thời
kỳ Cách mạng Tháng Tám năm trào Cộng sản quốc tế và phong
1945 do chia xã Vi Sơn thành các trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX.
xã Minh Đức và Tân Sinh, tổng Tên thật: Nguyễn Sinh Cung; tk.
Thổ Bình, châu Khánh Thiện (từ Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái
năm 1946 là huyện Chiêm Hóa), Quốc, Lý Thụy, Anh Ba, Vương
tỉnh Tuyên Quang. Sơn Nhi, Chàng Vương, Tống Văn
Sơ, Hồ Quang, Thầu Chín v.v..
Năm 1954, chia xã Minh Đức Quê quán: làng Kim Liên, huyện
thành xã Minh Đức và xã Quang Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Ngọc. Năm 1969, hợp nhất hai
xã Minh Đức, Quang Ngọc thành Xuất thân trong một gia đình
xã Minh Quang, huyện Chiêm nho học yêu nước. Thuở nhỏ, học
Hóa (theo Quyết định số 200-NV Trường tiểu học Pháp - Việt Đông
ngày 21-4-1969 của Bộ trưởng Ba, sau học Trường Quốc học
Bộ Nội vụ). Huế, rồi dạy học một thời gian
tại Trường Dục Thanh do các
1319. MINH ĐƯỜNG nhà yêu nước sáng lập. Tháng
Xã cũ. Thế kỷ XIX là xã Khuôn 6-1911, làm phụ bếp cho tàu
Hà, tổng Vĩnh Ninh, châu Đại buôn Đô đốc Latouche - Tréville
Man, phủ Yên Bình. Thời kỳ của Pháp, rời Việt Nam tìm
Cách mạng Tháng Tám năm đường cứu nước, qua một số nước
1945 đổi tên là xã Minh Đường, như Anh, Mỹ, Pháp... để tìm hiểu
tổng Thượng Lâm, châu Khánh tình hình thế giới. Năm 1917, trở
Thiện. Năm 1950, đổi lại là xã lại Pháp. Sau đó tham gia Đảng
Khuôn Hà, huyện Na Hang, nay Xã hội Pháp năm 1919, thay mặt
thuộc huyện Lâm Bình. Hội những người Việt Nam yêu