Page 563 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 563

564                               Từ điển Tuyên Quang


                     1310. MIA LÉ                              ranh  giới  dưới  của  hệ  tầng  Mia

                     Hệ  tầng,  thành  tạo  trong  Kỷ          Lé không rõ. Ranh giới trên của

                   Devon thế hạ, được mô tả và thể             hệ tầng Mia Lé có quan hệ chỉnh
                   hiện khi lập bản đồ địa chất năm            hợp với hệ tầng Bản Páp.
                   2003. Khối đá lộ ra của hệ tầng                1311. HÀ PHÚC MỊCH

                   Mia  Lé  có  dạng  nan  quạt,  tâm
                   hướng về phía nam và đông nam;                 Sinh năm 1954. Quê quán: xã

                   phía bắc bị các đứt gãy dạng vòng           Xuân Quang, huyện Chiêm Hóa,
                   cung  chặn  lại.  2/3  diện  tích  đá       tỉnh Tuyên Quang. Dân tộc: Tày.
                   của  hệ  tầng  Mia  Lé  lộ  ra  thuộc       tiến  sĩ  khoa  học  Nông  nghiệp

                   huyện  Na  Hang  và  huyện  Lâm             chuyên ngành Thú y (năm 1992),
                   Bình gồm các xã: Xuân Lập, Phúc             ông  là  Tiến  sĩ  đầu  tiên  người
                   Yên (có 1/5 diện tích đá là của hệ          Tuyên Quang.

                   tầng Bản Páp), Khuôn Hà, Xuân                  Ông đã từng giữ các chức vụ:
                   Tân  (một  phần  nhỏ  ở  phía  bắc          Phó Chủ nhiệm bộ môn Chăn nuôi

                   và  phía  nam  xã  cũng  là  đá  của        gia súc lớn và đồng cỏ, Trường Đại
                   hệ tầng Bản Páp); xã Sinh Long,             học Nông nghiệp 3 Thái Nguyên
                   huyện Na Hang nối liền với khối             (1981-1986). Nghiên cứu sinh tại

                   xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình.                Viện Hàn lâm khoa học Sophia,
                   Còn 1/3 diện tích đá của hệ tầng
                   Mia  Lé  thuộc  huyện  Vị  Xuyên            Cộng  hòa  Bungari  (1987-1992).

                   (tỉnh Hà Giang).                            Sau khi bảo vệ luận án tiến sĩ tại
                                                               Bungari, ông công tác tại Bộ Giáo
                     Hệ tầng Mia Lé theo thứ tự địa            dục  và  Đào  tạo  (01  –  5-1993),

                   tầng từ dưới lên gồm 2 tập: tập 1           chuyên  viên  Văn  phòng  Ủy  ban
                   đặc trưng bởi đá phiến sét - silic, đá      nhân  dân  tỉnh  Tuyên  Quang

                   phiến thạch anh - sericit, đá phiến         (6 – 8-1993). Phó ban Kinh tế -
                   sét - sericit xen đá phiến sét - vôi        Ngân  sách  Hội  đồng  nhân  dân
                   mỏng; đá sét bột kết, bột kết xen đá        tỉnh,  Phó  Giám  đốc  Ban  Quản

                   sét - vôi đá phiến sét - sericit. Tập 2     lý dự án nguồn IFAD tỉnh Tuyên
                   đặc trưng bởi cát kết dạng quartzit,        Quang  (8-1993  –  01-1996),  Phó
                   đá  phiến  thạch  anh  -  sericit,  đá      Chủ  nhiệm  Ủy  ban  Kế  hoạch

                   phiến  sét  -  sericit,  bột  kết,  thấu    tỉnh Tuyên Quang (01 – 5-1996).
                   kính đá vôi; sét - bột kết màu đen.         Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ


                     Do  bị  phá  hủy  kiến  tạo  nên          tỉnh, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch
   558   559   560   561   562   563   564   565   566   567   568