Page 568 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 568

Từ điển Tuyên Quang                                       569




                   và được bầu làm Chủ tịch Ủy ban             khoá  II,  III  (02-1951  –  9-1969).

                   Giải phóng dân tộc Việt Nam.                Năm  1990,  được  Tổ  chức  Giáo
                                                               dục,  Khoa  học  và  Văn  hóa  của
                     Cách  mạng  Tháng  Tám  năm

                   1945 thành công, ngày 2-9-1945,             Liên  hợp  quốc  (UNESCO)  tôn
                                                               vinh là Anh hùng giải phóng dân
                   tại  Quảng  trường  Ba  Đình,  Hà           tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của

                   Nội,  Chủ  tịch  Hồ  Chí  Minh  đọc         Việt Nam.
                   Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra
                   nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.                1321. MINH HƯƠNG


                     Trong  9  năm  kháng  chiến                  Xã  thuộc  huyện  Hàm  Yên,
                   trường kỳ chống thực dân Pháp,              được  hợp  nhất  từ  ba  xã  Việt

                   Người  đã  ở,  làm  việc  tại  Tuyên        Minh, Hương Lạp và Ninh Kiệm
                   Quang hơn 5 năm. Địa điểm đầu               vào ngày 18-5-1967. Vị trí địa lý:

                   tiên Người ở và làm việc tại Việt           22°07’49”  vĩ  bắc  và  105°06’23”
                   Bắc  trong  kháng  chiến  là  làng          kinh đông. Địa giới hành chính:

                   Sảo,  xã  Hợp  Thành,  huyện  Sơn           phía đông giáp xã Bình Xa (huyện
                   Dương (tháng 4-1947). Địa điểm              Hàm Yên); phía tây giáp xã Phù

                   cuối cùng là Khuôn Điển, xã Kim             Lưu (huyện Hàm Yên); phía nam
                   Quan, huyện Yên Sơn. Tại Tuyên              giáp xã Tân Thành (huyện Hàm
                   Quang, Người đã chỉ đạo tổ chức             Yên); phía bắc giáp xã Trung Hà,

                   Đại  hội  đại  biểu  toàn  quốc  lần        Hòa Phú và Yên Nguyên (huyện
                   thứ  II  của  Đảng;  Hội  nghị  Liên        Chiêm Hóa). Xã gồm có 25 thôn:

                   minh Việt - Miên - Lào; Đại hội             Minh Tiến 1, Minh Tiến 2, Minh
                   Anh hùng, chiến sĩ thi đua và cán           Tiến 4, Minh Tiến 5, Minh Tiến

                   bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ              6,  Minh  Tiến  7,  Minh  Tiến  8,
                   nhất;  chủ  trì  các  phiên  họp  Hội       Minh Tiến 9, Minh Tiến 10, Minh

                   đồng Chính phủ, Ban Chấp hành               Quang  1,  Minh  Quang  2,  Minh
                   Trung ương, Bộ Chính trị... quyết           Quang  3,  Minh  Quang  4,  Minh
                                                               Quang  5,  Minh  Quang  6,  Minh
                   định những quyết sách đưa cuộc

                   kháng chiến tới thắng lợi.                  Quang  7,  Minh  Quang  8,  Minh
                                                               Quang 9, Minh Quang 10, Minh
                     Đại biểu Quốc hội khoá I, II, III;        Quang  12,  Minh  Quang  13,  Đá

                   Chủ  tịch  nước  (1945  –  9-1969);         Bàn, Cây Đa, Kim Giao, Ao Họ.
                   Chủ tịch Ban Chấp hành Trung                Xã  có  diện  tích  đất  tự  nhiên  là

                   ương  Đảng  Lao  động  Việt  Nam            64,39  km ;  dân  số  9.194  người,
                                                                           2
   563   564   565   566   567   568   569   570   571   572   573