Page 130 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 130

130     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               sông  ngòi  của  tỉnh  phân  bố  tương  đối         Trong  thành  phần  nước  sông  Lô  có
               đồng đều giữa các vùng, gồm 3 sông chính        mặt hầu hết các nguyên tố kim loại nặng,
               là: sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy và          nhưng  hàm  lượng  khá  thấp,  chỉ  có  hàm
               trên 500 sông suối nhỏ khác. Ngoài ra, trên     lượng sắt ở hầu hết các mẫu phân tích là
               địa bàn tỉnh còn có trên 2.000 ao hồ, tạo       vượt quá Quy chuẩn nước mặt loại B1.

               thành mạng lưới thuỷ văn khá dày theo               - Chất lượng nước sông Gâm năm 2009
               các lưu vực sông chính.                         qua kết quả phân tích mẫu nước như sau:
                   Mạng  lưới  sông  ngòi  là  nguồn  cung         + Nhu cầu oxy sinh học BOD , biến đổi
                                                                                                5
               cấp nước mặt quan trọng phục vụ sản xuất        từ 9,0- 13,3 mg/l, trung bình đạt 10,6 mg/l,
               và sinh hoạt. Tổng lượng nước mặt hằng          đảm bảo Quy chuẩn nước mặt loại B1.
               năm trên diện tích lưu vực 3 sông chính và          + Nhu cầu oxy hoá học COD biến đổi

               các ao hồ trên địa bàn Tuyên Quang ước          từ 14 - 18 mg/l, trung bình đạt 15,6 mg/l,
               tính hàng chục tỷ mét khối.                     đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.
                   Ngoài ra, hằng năm trên địa bàn Tuyên           + Tổng các hợp chất chứa nitơ trong
               Quang tiếp nhận lượng nước mưa trung            nước sông Gâm khá thấp, đạt Quy chuẩn

               bình  là  khoảng  9,8  tỷ  mét  khối.  Lượng    nước mặt loại B1.
               nước mưa này phân bố khá đều trên lãnh              +  Lượng  vi  khuẩn  (Coliforms)  trung
               thổ và một phần lượng nước này bị bốc           bình 205 MPN/100 ml, nằm trong giới hạn
               hơi (khoảng 4,5 tỷ mét khối), chỉ còn lại       Quy chuẩn nước mặt loại B1.
               khoảng 5,3 tỷ mét khối/năm, ứng với dòng            -  Trong  thành  phần  nước  sông  Gâm
               chảy mặt khoảng 901 mm/năm.                     chỉ  có  hàm  lượng  sắt  vượt  Quy  chuẩn

                   2- Hiện trạng chất lượng môi trường         nước mặt loại B1, các nguyên tố kim loại
               nước mặt                                        khác có hàm lượng khá thấp và đều đạt
                   Nguồn  cung  cấp  nước  mặt  chủ  yếu       Quy chuẩn nước mặt loại B1.
               cho tỉnh là sông Lô, sông Gâm, sông Phó             - Chất lượng nước sông Phó Đáy qua

               Đáy và các hồ lớn trong vùng.                   kết quả phân tích mẫu nước như sau:
                   - Chất lượng nước sông Lô năm 2009              + Nhu cầu oxy sinh học BOD , biến đổi
                                                                                                5
               qua kết quả phân tích mẫu nước tại một số       từ 8,8 - 13,5 mg/l, trung bình đạt 11,4 mg/l,
               điểm như sau:                                   đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.
                   + Nhu cầu oxy sinh học BOD , biến đổi           + Nhu cầu oxy hoá học COD, biến đổi
                                                5
               từ 5,8 - 13,5 mg/l, trung bình là 10,34 mg/l,   từ 12 - 19 mg/l, trung bình đạt 15,5 mg/l,

               đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.                 đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.
                   + Nhu cầu oxy hoá học COD, biến đổi             +  Tổng  các  hợp  chất  chứa  nitơ  và
               từ 8 - 18 mg/l, trung bình là 14 mg/l, đạt      phốtpho trong nước sông khá thấp.
               Quy chuẩn nước mặt loại B1.                         +  Trong  thành  phần  nước  sông  Phó

                   +  Tổng  các  hợp  chất  chứa  nitơ,  phốt   Đáy có mặt hầu hết các nguyên tố kim loại
               pho trong nước sông khá thấp.                   nặng, nhưng hàm lượng khá thấp, chỉ có
                   + Hàm lượng chất lơ lửng trung bình         hàm lượng sắt trong nước sông vượt quá
               18 mg/l, đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.        Quy chuẩn nước mặt loại B1.
                   +  Lượng  Coliforms  từ  10-4000                + Lượng vi khuẩn biến đổi từ 150 - 3000
               MPN/100ml, trung bình là 1282 MPN/100           MPN/100 ml, trung bình 1562,5 MPN/100

               ml, đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.             ml, đạt Quy chuẩn nước mặt loại B1.
   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135