Page 132 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 132
132 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
2- Chất lượng nước dưới đất một số nguồn nước khoáng có thể sử dụng
Nhìn chung, nước dưới đất ở Tuyên để chữa bệnh hoặc đóng chai.
Quang có chất lượng tốt, đáp ứng tiêu Kết quả phân tích chất lượng nước
chuẩn làm nguồn cấp nước ăn uống và dưới đất tại một số khu vực trên địa bàn
sinh hoạt. Ngoài ra ở Tuyên Quang còn có tỉnh Tuyên Quang cho thấy:
Kết quả phân tích nước mẫu giếng đào năm 2009
QCVN
TT Chỉ tiêu Đơn vị đo NN36 NN4-1 SN1 NN9 NN12
9-2008
8 COD mg/l 12 8 18 14 30
9 SS mg/l 15 12 19 18 50
10 ∑ N mg/l 13,2 14,4 15,1 14,3 KQĐ
11 ∑ P mg/l 0,67 0,90 0,98 0,91 KQĐ
12 Colifo rms MPN/100 ml 50 10 550 1.282 7.500
13 Cr µg/l 7,098 8,740 5,571 7,2 KQĐ
14 Mn µg/l 4,151 38,772 1,520 22,206 1500
15 Fe µg/l 476,906 790,985 595,683 628,26 500
16 Cu µg/l 1,125 0,344 1,664 1,2222 1500
17 Zn µg/l 7,491 4,693 26,993 12,704 50
18 As µg/l 8,383 15,318 7,215 8,6148 10
19 Hg µg/l 0,081 0,064 0,034 0,0494 1
20 Pb µg/l 0,173 0,148 0,400 0,238 50
Nguồn: Sở Tài nguyên - Môi trường Tuyên Quang
Ghi chú: NN36: Mỏ Antimont Đầm Hồng - Chiêm Hoá
NN4-1: Thị trấn Vĩnh Lộc - Chiêm Hoá
NN1: Sơn Nam - Sơn Dương
NN9: Thị trấn Sơn Dương
NN12: Khu công nghiệp Long Bình An
- Các tầng chứa nước lỗ hổng: Đang được còn lại mẫu nước của các giếng khác đều
khai thác bằng các giếng đào và một số ít có hàm lượng các nguyên tố kim loại đạt
giếng khoan công nghiệp. Nước có tổng quy chuẩn cho phép.
phốt pho biến đổi từ 1,1 - 2,15 mg/l, trung - Các tầng chứa nước khe nứt - karst: được
bình là 1,37 mg/l; hàm lượng tổng nitơ từ khai thác bằng các giếng khoan sâu và
0,55 - 1,02 mg/l, trung bình 0,75 mg/l; hàm mạch lộ tự chảy. Nước có hàm lượng sufat
lượng cặn lơ lửng từ 5,5 - 11 mg/l, trung từ 6,8 - 9,0 mg/l đạt quy chuẩn cho phép;
bình 7,5 mg/l; lượng Coliforms tại xã Sơn hàm lượng nitrit và nitrat đều rất nhỏ, hàm
Nam, huyện Sơn Dương là 6 MPN/100ml,
không đạt quy chuẩn cho phép. Hàm lượng tổng nitơ từ 0,48 - 1,45 mg/l, trung
lượng sufat, nitrit và nitrat đều rất nhỏ, bình 0,66 mg/l; hàm lượng cặn lơ lửng từ
đạt quy chuẩn cho phép. Riêng giếng đào 6 - 16 mg/l, trung bình 9,12 mg/l đều đạt
ở mỏ Antimont Đầm Hồng - Chiêm Hoá quy chuẩn cho phép; hàm lượng của hầu
và Sơn Nam - Sơn Dương có hàm lượng hết các nguyên tố kim loại đều đạt quy
thủy ngân vượt quá quy chuẩn cho phép; chuẩn cho phép.