Page 135 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 135

Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN     135


                     Kết quả tính toán sơ bộ tải lượng chất thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
                                                       năm 2009

                                      Lượng        Lượng        Thải     (tấn/ngày)
                      Các nguồn
                TT                   nước thải
                          thải                      BOD         COD         Cặn        Tổng N     Tổng P
                                      (m /ng)
                                         3
                 1   Sinh hoạt     59.659        0,557748    1,25406    4,91376      1,431513    0,11982
                 2   Công nghiệp 2,373           0,056537    0,13028    0,70182      0,001406    0,00087
                 3   Bệnh viện     306           0,007459    0,01644    0,03687      0,016933    0,00148

                 4   Chăn nuôi     385           0,020059    0,03696    0,03144      0,024255    0,00278
                     Tổng cộng     61.284        0,641803    1,43776    5,68389      1,474108    0,12494

                   Nguồn: Sở Tài nguyên - Môi trường Tuyên Quang

                   4. Ảnh hưởng của ô nhiễm nước                   Mặc dù từ những năm 1990 nhiều cố

                   1- Tác động đến sức khoẻ con người          gắng đã được nỗ lực thực hiện, nhưng việc
                   Bảo đảm chất lượng nước là tối quan         cung cấp nước sạch và vệ sinh an toàn đến

               trọng đối với sức khỏe của con người. Để        phần lớn dân số vẫn còn là một thách thức.
               đáp ứng cho nhu cầu nước uống và vệ sinh            2-  Tác  động  đến  các  hoạt  động  phát
               hằng ngày, mỗi người cần từ 20 đến 40 lít       triển kinh tế - xã hội
               nước sạch, không bị nhiễm các chất nguy             Ô  nhiễm  môi  trường  nước  làm  suy
               hại hoặc vi khuẩn và con số này sẽ tăng lên     yếu  sức  khoẻ  con  người,  từ  đó  dẫn  đến
               đến 50 lít nếu phục vụ cho các nhu cầu về       giảm năng suất lao động, đặc biệt là sản

               tắm giặt hoặc nấu nướng.                        xuất nông nghiệp. Mặt khác, sự suy thoái
                   Nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt tại các   của  chất  lượng  môi  trường  sẽ  làm  giảm
               nước đang phát triển, đang phải đối diện        hiệu năng các nguồn tài nguyên cho sản
               với thực tế thiếu thốn các phương tiện xử       xuất như sự tổn thất trong nghề cá (do ô
               lý  nước  thải,  dẫn  đến  tình  trạng  nguồn   nhiễm  nước).  Diện  tích  đất  để  canh  tác
               nước uống bị nhiễm bẩn và trở thành căn         bị suy giảm và thu hẹp. Nước sạch cung
               nguyên chủ yếu của nhiều loại bệnh tật và       cấp cho phát triển công nghiệp ngày càng

               thương vong.                                    thiếu.  Trong  khi  đó,  chi  phí  dành  cho
                   Theo  Tổ  chức  Y  tế  thế  giới  (WHO),    y tế cũng như chi phí để khắc phục hậu
               mỗi năm có 4 tỷ trường hợp mắc bệnh tiêu        quả của ô nhiễm môi trường nước không
               chảy bên cạnh hàng triệu những trường           ngừng tăng lên. Bên cạnh đó, hằng năm,
               hợp  khác  mắc  các  bệnh  do  không  tiếp      Nhà nước dành 1% tổng chi ngân sách nhà

               cận được với nguồn nước an toàn. Trung          nước (tương đương 4.000 tỷ đồng) để chi
               bình mỗi năm có khoảng 1,7 triệu người          cho  sự  nghiệp  bảo  vệ  môi  trường,  chưa
               chết  do  tiêu  chảy,  và  phần  lớn  trong  số   kể đến kinh phí cho các dự án đầu tư xử
               này là trẻ em dưới 5 tuổi. Sức khỏe của         lý chất thải và vệ sinh môi trường đô thị.
               con người trên trái đất hiện đang bị ảnh        Nhu cầu tài chính cho bảo vệ môi trường
               hưởng  nghiêm  trọng  bởi  các  loại  bệnh      rất lớn. Tính riêng nhu cầu cho các đề án
               liên quan đến nước và các chất hóa học          tổng  thể  cải  tạo  môi  trường  và  chương

               thải vào nguồn nước.                            trình xử lý ô nhiễm nước ở các làng nghề,
   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140