Page 783 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 783

784                               Từ điển Tuyên Quang


                   959 chiến đấu trên chiến trường                Khen  thưởng:  Huân  chương

                   Quảng  Trị  và  Lào.  Từ  tháng             Quân  công  hạng  Ba;  Huân
                   8-1972  –  tháng  5-1974  là  học           chương  Chiến  công  hạng  Nhất;

                   viên Trường sĩ quan Lục quân I.             Huân  chương  Bảo  vệ  Tổ  quốc
                                                               hạng Nhất; Huân chương Chiến
                     Từ  tháng  6-1974  đến  tháng             công hạng Ba.

                   11-1982  là  Thiếu  úy,  Trung  đội
                   trưởng,  Thượng  úy,  Tiểu  đoàn               1856. SƠN NAM

                   trưởng thuộc Trung đoàn 148, Sư                Xã  thuộc  huyện  Sơn  Dương.
                   đoàn  316  chiến  đấu  trên  chiến          Vị trí địa lý: 21°32’44” vĩ bắc và

                   trường  Tây  Nguyên,  Đông  Nam             105°27’47”  kinh  đông.  Địa  giới
                   Bộ, biên giới phía Bắc. Từ tháng            hành chính: phía đông giáp sông
                   8-1982 đến tháng 7-1992, Đại úy,            Phó Đáy là ranh giới với xã Ninh

                   Thiếu  tá,  Trung  tá,  Phó  trưởng         Lai và xã Thiện Kế; phía tây giáp

                   Ban  tác  chiến,  Trung  đoàn  phó,         xã Đại Phú (huyện Sơn Dương);
                   Tham mưu phó, Chỉ huy phó Bộ                phía nam giáp huyện Lập Thạch
                   chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tuyên,              (tỉnh  Vĩnh  Phúc);  phía  bắc  giáp

                   sau là tỉnh Hà Giang. Từ 1992-              xã Tuân Lộ (huyện Sơn Dương).
                   1999, Thượng tá, Đại tá, Chỉ huy            Gồm 24 thôn: Lõng Khu, Cây Cọ,

                   phó, Chỉ huy trưởng, Tham mưu               Văn  Bảo,  Ốc  Lồng,  Cầu  Bâm,
                   trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh              Thác  Nóng,  Thanh  Tân,  Thanh

                   Hà Giang, Ủy viên Ban Thường                Thất,  Rừng  Vầu,  Vườn  Quan,
                   vụ Tỉnh ủy Hà Giang                         Quyết  Thắng,  Ba  Nhà,  Nam
                                                               Hiên, Ngòi Lèo, Trúc Long, Làng
                     Từ  tháng  01-2000  –  tháng              Nàng, Cao Đá, Khoan Lư, Đồng
                   4-2014  là  Đại  tá,  Thiếu  tướng,         Xe,  Bình  Man,  Bình  Thái,  Tân

                   Trung tướng, Cục phó, Cục trưởng            Bình, Áo Xanh, Đồng Cháy.
                   Cục  Dân  quân  tự  vệ,  Bộ  Tổng              Diện  tích  20,25  km .  Dân  số
                                                                                           2
                   Tham  mưu  Quân  đội  nhân  dân             8.437  người,  với  2.214  hộ  dân.
                   Việt  Nam.  Từ  tháng  5-2014  đến          Mật  độ  dân  số  417  người/km        2

                   năm  2017,  Chánh  Văn  phòng,              (năm 2016).
                   Phó Chủ tịch - Giám đốc Quỹ Nạn

                   nhân chất độc da cam/dioxin Việt               1857. SƠN NAM
                   Nam  thuộc  Hội  Nạn  nhân  chất               Cụm công nghiệp thuộc xã Sơn

                   độc da cam/dioxin Việt Nam.                 Nam, huyện Sơn Dương.
   778   779   780   781   782   783   784   785   786   787   788