Page 779 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 779
780 Từ điển Tuyên Quang
1848. SỞ Y TẾ lý nhà nước thuộc Sở (Chi cục Dân
Thành lập năm 1946, ban đầu số - Kế hoạch hóa gia đình; Chi
có tên gọi Ty Y tế (1946-1980); Sở cục An toàn vệ sinh thực phẩm);
Y tế và Thể dục thể thao (1980- (4) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
1983), đến tháng 7-1983 lấy tên (Tuyến tỉnh có 13 đơn vị, trong
là Sở Y tế. Là cơ quan chuyên đó có 5 bệnh viện tuyến tỉnh và 8
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trung tâm tuyến tỉnh; 1 cơ sở đào
có chức năng tham mưu, giúp Ủy tạo là Trường trung cấp Y tế Tuyên
ban nhân dân tỉnh thực hiện chức Quang; tuyến huyện có 6 bệnh
năng quản lý nhà nước về chăm viện đa khoa huyện, 3 bệnh viện
sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, đa khoa khu vực và 7 trung tâm y
gồm: y tế dự phòng; khám, chữa tế huyện, thành phố; 7 trung tâm
bệnh; phục hồi chức năng; y dược dân số - kế hoạch hóa gia đình trực
học cổ truyền; thuốc phòng bệnh, thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch
chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; hóa gia đình; tuyến xã có 141 trạm
an toàn vệ sinh thực phẩm; trang y tế xã, phường, thị trấn trực thuộc
thiết bị y tế; dân số; bảo hiểm y trung tâm y tế huyện, thành phố).
tế. Ngoài ra, thực hiện một số Trưởng Ty, Giám đốc Sở qua
nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ các thời kỳ: Lưu Tê (trước năm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh 1957), Nguyễn Hữu Thành (năm
và theo quy định của pháp luật. 1957), Lưu Thế Viên (1958-
Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý 1969), Nguyễn Quang Khang
về tổ chức, biên chế và hoạt động (1969-1975), Nguyễn Vũ Hải
của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng (1976-1980), Bùi Hữu Đối (1980),
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, Nguyễn Quang Thuận (1980-
kiểm tra, thanh tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. 1991), Hà Đức Hiệu (1992-1996),
Triệu Thị Sen (1996-1998), Mai
Tổ chức bộ máy gồm: (1) Lãnh Ngọc Châu (1998 – 3-2008), Đào
đạo Sở (Giám đốc và các Phó Giám Duy Quyết (từ tháng 12-2008).
đốc); (2) Các phòng chuyên môn
(Phòng Tổ chức cán bộ; Thanh tra; 1849. SƠN DƯƠNG
Phòng Nghiệp vụ Dược; Phòng (cg. dê rừng), loài động vật
Nghiệp vụ Y; Phòng Kế hoạch tài dạng dê nửa linh dương, lớp thú,
chính; Văn phòng); (3) Đơn vị quản bộ guốc chẵn, họ trâu bò, phân họ